Giáo án lớp 5 năm 2013 - Tuần 26
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 79 - SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS, cho điểm. Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài. Cả lớp làm phần a,b Cho hs khá, giỏi làm thêm phần c,d. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Gv chấm,chữa bài. Bài 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS : Bài toán yêu cầu thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian. - 2 HS lên bảng làm c)7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào cở bài tập. a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút Phần c, d hs khá,giỏi làm thêm. c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d, 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây Cách 1 Thời gian làm xong 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm xong 8 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian người thợ làm xong số sản phẩm cả hai lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Cách 2 Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là : 8 + 7 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm xong 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Bài 4 HS làm rồi chữa bài 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút 5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ================== Tiết:3 Môn:Địa lí Bài:châu phi ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. +Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới,khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. -Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. Giáo dục NLTKHQ khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước trên thế giới - Các hình minh hoạ trong SGK,Hình minh họa người da đen. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy và học A-Kiểm tra bài cũ + Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên Bản đồ Thế giới. + Tìm và chỉ vị trí cuỉa sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi. + Chỉ vị trí các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trong tiết học trước chúng ta đã học về các yếu tố địa lí tự nhiên châu Phi, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dân cư và các hoạt động kinh tế của châu phi. Các em hãy chú ý để tìm xem các yếu tố địa lí đã ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân châu phi như thế nào 2/Các hoạt động: Hoạt động 1:Dân cư châu Phi -GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau: + Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: ÄNêu số dân của châu Phi ÄSo sánh số dân của châu Phi với các châu lục khác. + Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Phi. Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu Phi? -Cho hs quan sát tranh người da đen. + Người châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? - HS tự làm việc theo yêu cầu. + Năm 2004, số dân châu phi là 884 triệu người, chưa bằng số dân của châu á. + Người châu phi có nước da đen. tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, người lớn và trẻ con trông đều buồn bã, vất vả. + Người dân châu Phi chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sâu, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - GV kết luận: Năm 2004 dân số châu phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen. Hoạt động 2 :Kinh tế châu phi - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau: Ghi vào ô c chữ Đ ( đúng) trước ý kiến đúng, chữ S ( sai ) trước ý kiến sai. c a) Châu phi là châu lục có nền kinh tế phát triển. c b) Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới. c c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn. - GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Giáo dục NLTKHQ khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí. - Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả. - Hỏi: Em có biết vì sao các nước châu phi lại có nền kinh tế chậm phát triển không? - HS làm việc theo cặp. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Đúng - 1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, cả lớp thống nhất đáp án như trên. - 3 Hs lần lượt phát biểu về 3 ý trong bài tập, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. a) Nói kinh tế châu Phi là nền kinh tế phát triển là sai vì hầu hết các nước châu Phi đang có nền kinh tế chậm phát triển. b) Các khoáng sản mà người châu Phi đang tập trung khai thác là vang, kim cương, phốt phát, dầu khí. Các loại cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều ở đây là ca cao, cà phê, bông, lạc. c) Người dân châu Phi có rất nhiều khó khăn: họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ADIS. - HS chỉ và nêu tên các nước: Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. - HS trả lời theo kinh nghiệm của bản thân. - Kết luận: Hầu hết các nước ở châu phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn. Hoạt động 3:Ai cập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm của các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội Ai cập - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 người cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành bảng thống kê như sau: ( phần chữ in nghiêng tron bảng là phần HS thực hiện) Ai Cập Các yếu tố Đặc điểm Vị trí địa lí Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của ba châu lục: á, âu, phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Sông ngòi Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đất đai Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu Nhiệt đới, nhiều mưa Kinh tế Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi Các ngành kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch... Văn hoá- kiến trúc Từ cổ xưa đã nổi tiếng với nền văn minh sông Nin Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại - GV theo dõi HS làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. -Gọi hs lên chỉ trên bản đồ nước Ai Cập và thủ đô của Ai Cập. - GV theo dõi, tuyên dương HS. - HS nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn. - Mỗi nhóm báo cáo về 1 yếu tố, HS các nhóm khác bổ sung ý kiến. 3-Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ================== Môn:Kể chuyện Bài:kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu Giúp HS: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc VN. - Hiểu được nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS và GV chuẩn bị các truyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân tộc. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2- 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Vì muôn dân. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu: Các em đã được đọc, tìm hiểu rất nhiều bài tập đọc, câu chuyện nói về truyền thống hiếu học và đoàn kết của dân tộc ta. Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng kể cho cả lớp ghe câu chuyện mà mình đã chọn. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. b) HS thực hành kể chuyện,trao đổi về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện. *Kể trong nhóm - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- 6 HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện cảu mình. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? * Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tuyên dương HS trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. -Giáo dục ý th
File đính kèm:
- G.A.L.5.T.26.doc