Giáo án lớp 5 môn Toán
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh nắm vững về các bài toán về phân số.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số một cách thành thạo.
-Giáo dục cho học sinh say mê toán học,yêu môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Gv: Hệ thống bài tập danh cho hs trong lớp ,bảng phụ.
-Hs:SGk-bảng tay.
- Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ. - Hs:SGk-vở ,nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới a) Hs yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. -4 Chấm , chữa bài. Bài 2:Tính rồi so sánh kết quả. -Chữa bài -Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân hai STP? HĐ2: Rèn kỹ năng giải toán: Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: -Khắc sâu nội dung bài. -Nhận xét giờ. -Hát. Bài 1 :Lớp làm VBT, 2 HS lên bảng. 3,8 3,24 0,125 x x x 8,4 7,2 5,7 152 648 875 304 2268 625 31,92 23,328 0,7125 - Bài 2: - Lớp làm VBT. - 2 HS lên bảng. Bài 3: Lớp VBT, 1HS lên bảng. Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 18,5 x5 = 92,5(m) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là: 18,5 x 92,5 = 1711,5 (m2) Đáp số: 1711,5(m2) Toán(RKN) Luyện các phép tính về số thập phân. I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng chia một số TP cho một số TP và kỹ năng giải toán liên quan đến chia một số TP cho một số thập phân - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -Gv: Hệ thống bài tập dành cho hs trong lớp ,bảng phụ. - Hs:SGk-vở ,nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2.Dạy bài mới: A) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. -B) Bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 18,5 : 7,4 b) 1,65 : 0,33 c) 87,5 : 1,75 d) 9,558 : 2,7 - Gv chữa bài ,nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3:Một vườn cây hình CN có DT 789,25m chiều dài là 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu m? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Củng cố : Nhận xét giờ -Hát. Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng. -Hs nhận xét. a) 2,5 b) 5 c) 50 -Hs đọc yêu cầu bài tập.Tìm hiểu yêu cầu bài tập.Chữa bài ,nhận xét. Số BC 32,3 1118 1041,3 Số chia 7,6 17,2 246 Thương - Đọc bài - Lớp làm vở. Chiều rộng của vờn cây là : 789,25 : 38,5 = 20,5(m) Độ dài của hàng rào cũng là chu vi của vườn cây là : (38,5 + 20,5) 2 = 118 (m) Đáp số: 118 (m) Toán (RKN) Luyện : các phép tính về số thập phân. I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng cộng,trừ, nhân, chia số TP và kỹ năng giải toán liên quan đến 4 phép tính về số TP - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -GV: Hệ thống bài dành cho học sinh. -Hs: sgk ,vở , nháp , bảng tay. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 35,88 + 19,3 b) 52 + 12,7 c) 487,36 - 95,74 d) 100 - 9,99 -Gv nhận xét, Chốt lời giải. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống -Bài 3:Cứ 10 lít sữa cân nặng 10,8kg. Hỏi 25 lít sữa cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: -Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập. -2 hs lên bảng chữa bài .Lớp làm bảng tay,nhận xét,bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - 4 em lên bảng, lớp nháp -Hs nhận xét. Thừa số 32,3 1118 6,8 Thừa số 7,6 17,2 2,5 Tích -Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs làm bài vào vở. - Hs chữa bài,nhận xét,bổ sung. Toán (RKN) Luyện chia số thập phân I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợc là số thập phân và kỹ năng giải toán trung bình cộng - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh. -HS: Phiếu học tập, nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới: a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 75 :4 47 :5 12 :5 29 : 4 29:4 46 : 5 93 : 8 -Gv nhận xét,chốt lời giải. Bài 2:Một đội công nhân sửa đường, sáu ngày đầu mỗi ngày sửa được 2,72km, năm ngày sau mỗi ngày sửa được 2,17km. Hỏi TB mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu km? - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán? - Chấm, chữa bài. Bài 3.Tìm x a) X x 25 = 12 b) 56 x X = 84 3. Củng cố dặn dò - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm đợc là số thập phân? -Nhận xét giờ. -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài ,lớp làm nháp, nhận xét. KQ: 75 :4 = 8,75 47 : 5 = 9,4 93 : 8 = 11,625 - Đọc yêu cầu bài tập. Nêu cách giải - Làm bài, chữa bài 6 ngày đầu sửa được số km là: 2,72 x 6 = 16,32(km) 5 ngày sau sủa được số km là: 2,17 x 5 = 27,17 (km) Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được : 27,17 : ( 5 +6) = 2,47 ( km) Đáp số: 2,47 ( km) -Hs đọc yêu cầu bài tập. Nêu các thành phần trong phép tính Làm bài, chữa bài Toán(RKN) Luyện : chia một số tự nhiên cho một số thập phân I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số TP và kỹ năng giải toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh. -Hs: vở, nháp , bảng tay III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới. a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính. 720 : 6,4 550 : 2,5 - Chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm: a) Nêu cách chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ; 0,001? b) 416 : 0,1 ; 47 : 0,01 Bài 3: Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154 km. Hỏi với mức chạy như vậy trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu cách giải bài toán. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân? -Nhận xét giờ. -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng. KQ: 720 : 6,4 = 11,25 550 : 2,5 = 22 -Hs đọc yêu cầu bài tập. - HS đứng tại chỗ nêu KQ - Theo dõi, nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm vở. 1 giờ ô tô chạy được số km : 154 : 3,5 = 44 (km) 6 giờ với mức chạy như thế thì ô tô chạy được số km: 44 x 6 = 264 (km) Đáp số: 264 ( km) Toán (RKN) Luyện giải toán về tỉ số phần trăm I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số. Vận dụng giải toán đơn giản về tính 1 số phần trăm của 1 số - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -GV: hệ thống bài tập dành cho học sinh. -Hs: Vở , nháp , bảng tay. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2.Dạy bài mới: a) Học sinh yếu hoà thành chương trình. b) Bài tập: Y/ cầu HS nhắc lại quy tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số, tìm 1 số phần trăm của 1 số. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 2 và 5 b) 2 và 3 c) 3,2 và 4 d) 7,2 và 3,2 Lưu ý Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 số ở phần TP - Chữa bài. Bài 2: Tính a) 2,5% + 10,34% b) 56,9% - 34,25% c) 100% - 47,5% Bài 3: a) Tìm 2% của 1000kg b) Tìm 15% của 36m c) Tìm 22% của 30m2 d) Tìm 0,4% của 3 tấn 3. Củng cố dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập. -4Hs lên bảng chữa bài, lớp làm nháp. lớp nhận xét. Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng. - Nhận xét -Hs đọc yêu cầu bài tập. -3 em lên bảng, lớp làm bảng tay. - Nhận xét, nêu KQ Đọc bài - Lớp làm theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần - Đại diện lên chữa, lớp NX Toán(RKN) Luyện giải toán về tỉ số phần trăm I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số. Cách tìm 1 số khi biết một số phần trăm của nó - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -GV:Hệ thống bài tập dành cho học sinh. -Hs: vở , nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới:. a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập: Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 25 và 40 b) 1,6 và 80 c) 0,4 và 32 d) 2 và 3 Lưu ý Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 số ở phần TP Bài 2: Khối lớp 5 của một trờng TH có 150 HS, trong đó có 52% là HS gái. Tính số HS trai của trường? Bài 3: Một người bán 4 cái đồng hồ lãi 120 000 đồng. Số lãi đó bằng 20% tiền vốn.Tính số tiền vốn? 3. Củng cố dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập. -Hs làm nháp, 4 Hs chữa bài trên bảng lớp,nhận xét,bổ sung. -Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng. - Nhận xét -Đọc yêu cầu bài tập. -Nêu cách giải -Hs lên bảng,lớp làm vở, - Nhận xét, nêu KQ, chữa bài. Toán (RKN) Luyện giải toán về tỉ số phần trăm I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số. Cách tìm 1 số khi biết một số phần trăm của nó - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: -Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh. -Hs: vở ,nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Dạy bài mới:. a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập: Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm học của toàn thể HS khối lớp 5 trờng TH Thành Công được nêu trong bảng dưới đây: Hãy tính tỉ số % của số HS giỏi, khá, TB, Yếu so với tổng số HS của khối Bài 2: Khi trả bài kiểm tra môn Toán lớp 5A, cô giáo nói: Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 nhiều hơn số điểm 10 là 6,25%. Như vậy có 18 bạn được điểm 9 hoặc điểm 10. Tất cả HS trong lớp đều nộp bài kiểm tra.Hỏi lớp 5A có bao nhiêu HS? - HD: Tìm số HS có điểm 9 - Tìm số % của điểm 9 hoặc điểm 10 -Tìm số hs cả lớp. Bài 3: Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì lãi 12% so với tiền
File đính kèm:
- TOÁN - BUỔI 2- LỚP 5 - (BỘ 4).doc