Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuyền

Tiết 2:Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục tiêu:

1, Kiến thức:

 a, Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương,

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.

- Đọc diễn cảm toàn bài văn.

 b, Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Ngu Công, cao sản,

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

2, Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc, đọc diễn cảm.

 - Rèn Kĩ năng suy nghĩ đưa ra cách giải quyết tình huống nhanh,đúng.

3, Thái độ:

 - GD cho HS yêu quê hương, tích cực học tập để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.

 

doc23 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 17 - Nguyễn Văn Tuyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
? Đặt câu với từ chứa tiếng rẻ / giẻ?
- Gv đánh giá cho điểm học sinh.
- 2 học sinh lên đặt câu.
- Lớp nhận xét:
B. Bài mới: (32 ph)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc.
? Đoạn văn nói về ai ?
- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú.nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi đến nay nhiều người đã trưởng thành.
b. Hớng dẫn viết từ khó.
? Đọc thầm bài và tìm tiếng khó khi viết chính tả?
- Yêu cầu hs nêu và viết tiếng khó:
- Gv cùng hs nhận xét, chốt đúng.
- Lớp đọc thầm tìm và nêu:
- Lớp viết nháp, 1 số hs viết bảng.
- VD: Lý Sơn; Quảng Ngãi, nuôi dưỡng;
c. Viết chính tả.
- Gv đọc cho học sinh viết:
- Chú ý: Tư thế ngồi, cầm bút, cách trình bày bài viết
- Gv đọc toàn bài viết:
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi toàn bài.
d. Gv thu chấm một số bài, nhận xét.
3. Bài tập:
Bài 2:Đọc yêu cầu và mẫu của bài:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài:
- Lớp làm bài vào nháp, 1 số hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, dán phiếu.
- Gv nhận xét, chốt bài đúng:
Tiếng
 Vần
Con
Ra
Tiền
Tuyến
Âđệm
Âchính
Âcuối
o
n
a
iê
n
u
yê
n
b.Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ?
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau.
?Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên ?
- Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
-Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
C. Củng cố-dặn dò: (4 ph)
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
1, Kiến thức:
Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.
Giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
2, Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
3, Thái độ:
 - GD cho HS yêu thích môn học.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: ( 4 ph)
- Gọi HS mang VBT lên chấm.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới: ( 32 ph)
1, Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2, Hđ của gv hướng dẫn HS:
+ Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Đọc.
-Tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài,
- 4 HS lên bảng, lớp VBT.
- - Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét.
- Chữa bài và ghi điểm.
+ Bài2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng, lớp VBT.
a, 0,09 ; b, 0,1
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Bài3 : 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Đọc.
+ Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp VBT.
Cách 1:
Cách 2:
Hai ngày máy bơm hút được là:
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn
35% + 40% = 75% ( lượng nước trong hồ)
lại: 100% -35% = 65%( lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% ( lượng nước trong hồ)
65% - 40%= 25%( lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
+ Bài4 : 
_ Gv cho HS tự làm bài.
- 805 m2= 0,0805 ha
Khoanh vào D
C. Củng cố, dặn dò: (4 ph) 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Rèn toán
Luyện tập chung
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Bài 34: Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
- Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sgk.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường?
? Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công ở xã Trịnh Tường ?
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Hs nêu, lớp nhận xét.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc:
- Hs nghe kết hợp quan sát tranh.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp bài ca dao : 3 lần.
- 3 Hs đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- Đọc bài ca dao theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức hs đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi:
- Hs thực hiện.
? Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa. Mồ hôi.đắng cay muôn phần
+ Sự lo lắng: Đi cấy.mới yên tấm lòng.
? Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Công lênh.ngày sau cơm vàng.
? Tìm những câu thơ ứng với nội dung sau:
- Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày ?
- Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất ?
- Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo ?
+ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tất đất,tấc vàng bấy nhiêu.
+ Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Ai ơi bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
? Nêu nội dung bài ca dao?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét, chốt ý:
Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Nhiều hs nêu.
c.Đọc diễn cảm, học thuộc lòng.
- Đọc nối tiếp bài:
- 3 Hs đọc.
? Nêu cách đọc?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: Thánh thót, dẻo thơm, đắng cay, bừa cạn, cày sâu.
- Luyện đọc diễn cảm bài 2:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nhận xét cách thể hiện.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nhận xét, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
* HTL:
- Lớp nhẩm HTL bài ca dao.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi HTL từng bài, cả 3 bài.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu nội dung 3 bài ca dao?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2: Toán
Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài: 
2. Làm quen với máy tính bỏ túi.
- Gv cho học sinh quan sát máy tính bỏ túi.
? Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ?
? Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím ?
?Máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ?
3. Thực hiện các phép tính:
 25,3 + 7,09
- Gv ghi bảng phép tính trên máy:
- Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau:
+ Bấm số thứ nhất.
+ Bấm dấu phép tính (+, -, x, : )
+ Bấm số thứ hai
+ Bấm dấu =
* Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên máy tính.
4. Thực hành:
Bài 1: Gv cho học sinh tự làm bài.
- Gv yêu cầu hs thực hiện thao tác với máy tính để kiểm tra kết quả tính:
Bài 2: Gv cho học sinh đọc đề toán
- Gv gọi 1 học sinh nêu cách sử dụng máy tính để chuyển phân số thành số thập phân.
- Gv cho học sinh nêu kết quả.
Bài 3:
- Gv yêu cầu học sinh tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp.
- Gv yêu cầu học sinh nêu giá trị của biểu thức.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt đúng:
3- Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.Về nhà tự thực hiện luyện tập thêm các phép tính.
Hoạt động của trò
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- Có 2 bộ phận chính là các phím và màn hình.
- Một số học sinh nêu trước lớp.
- Học sinh nêu ý kiến.
Thao tác trên máy, ấn các phím sau.
25.3 + 7.09 = 32.39; tức là:
32,39 (Dấu . để ghi dấu phẩy).
- Học sinh thực hiện phép tính và kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở.
a. 126,45 + 796,892= 923, 342
b.352,19 – 189,471 = 192, 719
c. 75,54 x 39 = 2946,06
d. 308,85 : 14,5 = 21,3
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu các phím bấm.
 3 : 4 = 0.75
0,75; 0,625; 0,24; 0,125.
Học sinh viết biểu thức
 4,5 x 6 – 7 =
Học sinh bấm máy tính để tìm giá trị của biểu thức rồi nêu kết quả:
 4,5 x 6 – 7 = 27 – 7 = 20
Tiết 3:Tập làm văn
Ôn tập về viết đơn
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1, Kiến thức:
Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn.
2, Kĩ năng:
Viết được một lá đơn theo yêu cầu.
3, Thái độ:
 - GD cho HS yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Mẫu đơn xin học
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: (4ph)
- Gọi HS mang VBT lên chấm.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới: (32 ph)
1, Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2, Hđ của gv hướng dẫn HS:
+ Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nội dung của bài tập.
- Đọc.
- Phát mẫu đơn in sẵn cho HS.
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Bài2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm vào VBT
1 HS làm vào giấy khổ to.
- Gọi HS dọc bài làm của mình.
- Đọc.
- Goin HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò: (4 ph) 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
1, Kiến thức:
Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
2, Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
3, Thái độ:
 - GD cho HS yêu thích toán học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Máy tính bỏ túi
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: (4 ph) 
- Gọi HS mang VBT lên chấm.
- Nhận xét chung.
B. Bài mới: (32 ph)
1, Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2, Hđ của gv hướng dẫn HS:
*Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Yêu cầu một HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40?
- Tìm thương của 7: 40
Nhân thương đó với 100 rồi viết 

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_17_nguyen_van_tuyen.doc