Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 21
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.
2. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv : Cuốn bài tập trắc nghiệm, tiếng việt nâng cao.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
soạn 18 / 1 Tuần 21 Chiều thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Tiếng việt * Ôn: Mở rộng vốn từ: Công dân. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. 2. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm. II. đồ dùng dạy học. - Gv : Cuốn bài tập trắc nghiệm, tiếng việt nâng cao. II. các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Y/c HS chữa bài tập 1, 2 ở giờ trước. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Trong các từ dưới đây từ nào đồng nghĩa với từ công dân? Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước từ đó. a. công nhân b. công chúng c. nhân dân. d. dân chúng h. dân tộc e. công chức g. đồng bào i. dân - Gv và HS cùng chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : đặt câu với mỗi từ sau: a) công dân....................................................... b) nhân dân........................................................ c) dân chúng...................................................... - Y/c HS thảo luận theo cặp và làm vở. - GV và HS chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Nối các từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. A 1. công nhân. a) Người làm việc trong các cơ quan Nhà nước. 2. công chức b) Người dân của một nước , có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. 3. công dân c) Người lao động chân tay làm việc ăn lương. Bài 4: Viết vào chỗ trống hai cụm từ nêu nghĩa vụ của công dân mà em biết. a)....................................................................................... b) .................................................................................... Qua đó giáo dục HS thấy được nghĩa vụ và trách nhiệm của người công dân là : Xây dựng, bảo vệ tổ quốc. - GV chấm chữa bài cho HS. 3. củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học,biểu dương những em học tập tốt - 2, 3 em chữa bài, lớp nhận xét. - HS đọc bài và tự làm bài, đại diện chữa bài. -HS làm bài vào vở, 1 số em làm phiếu to chữa bài. - HS trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập số 3 . - Một vài em đọc chữa bài trước lớp. - HS đọc kĩ đề bài, xác định y/c rồi làm bài vào vở Toán * Ôn: Diện tích một số hình. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích một số hình đã học như hình chữ nhật, hình vuuong, hình tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giảiẹhia căt, ghép hình để tính toán bài toán và trình bày bài toán thông qua hình vẽ dễ dàng hơn. 3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học. Luyện giải toán, III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài về nhà. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học b) Giảng bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập sau: Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. 25 m 52m 34 m 75 m 16,5m - Gv giúp đỡ những em còn lúng túng. - Gv và HS cùng chữ bài, củng cố lại cáh tính chu vi hìnủntòn và hình thang. Bài 2: Một vườn hoa hình chữ thập, mỗi cạnh 12cm . Tính diện tích vườn hoa. 12m - GV gợi ý, biết cạnh vậy làm thế nào để ta có các hình có cạnh bằng 12 ? - Vâỵ làm thế nào để tính được diện tích vườn hoa? - Củng cố lại cách tính diện tích hình vuông. Bài 3. Tính diện tích hình thoi, hình vuông, biết. AC = 8 cm; BD = 6cm. AC = BD = 6cm - GV và HS củng cố lại cách tính diện tích hình thoi, hình tam giác. Bài 4: Một khu đất gồm hai mảnh: mảnh hình thang và mảnh hình tam giác. Cho biết diện tích hình tam giác ADE là 742,5 m; độ dài BC bằng độ dài AD. Tính diện tích khu đất đó. 27m Gv và HS cùng củng cố lại cách tính đáy tam giác, cách tính diện tích hình thang. 3. Củng cố dặn dò. - Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 em lên bảng làm bài. - HS quan sát kĩ hình, xác định hình tạo bởi hình bên và dựa vào số đo đã cho để tính được diện tích hình đó. - đại diện chữa bài. - HS đọc bài, phân tích bài và tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài - chia thành 5 hình vuông nhỏ. - Tính diện tích của một hình vuông rồi nhân với 5. HS dựa vào hướng dẫn của GV và trình bày bài giải vào vở. - HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài rồi làm bài. - HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào hình vẽ để tính. + Tìm đáy của tam giác hay đáy lớn hình thang. 742,5 x 2 : 27 = 55 ( m) + đáy bé của hình thang là : 55 x = 30 ( m) Diện tích hình thang: ( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m ) Diện tích miếng đất là: 935 + 742,5 = 1677,5 ( m ) Tự học I- Mục đích yêu cầu. - Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng. - Củng cố mở rộng kiến thức Toán, tập đọc. - Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. II .Đồ dùng dạy học GV+HS: VBT Toán. III- Các hoạt động dạy – học . Giáo viên Học sinh 1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng. *Môn tập đọc: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài Ngời công dân số Một ( tiếp) - GV cùng HS nhận xét, tuyên dơng HS đọc tốt. - 3 tổ thi đọc diễn cảm. *Môn Toán: HS làm tiếp bài 1 phần c trang 94. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang. - HS nháp +1HS làm bảng lớp. 2. GV giúp HS hoàn thành vở bài tập toán. *Môn Toán: Bài 1( VBT- 6) - GV Y/C HS tự làm bài vào VBT. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang. - 1 HS đọc Y/C của bài. - HS làm bài cá nhân. 3HS nối tiếp làm bảng lớp. Bài 2( VBT- 6) - GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính theo các bớc:+Tìm độ đà đáy bé và chiều cao. + Tính diện tích thửa ruộng. + Tính số KG thóc thu hoạch đợc. - 1HS đọc đề bài. - HS làm VBT + 1 HS làm bảng. Bài 3( VBT- 6 ) - Hớng dẫn HS phân tích đề bài. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang. - 1 HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - HS làm bài cá nhân. Đại diện 2 HS làm bảng lớp. Bài 4( VBT- 7 ) - GV kẻ hình BT4 trên bảng.HD HS phân tích đề và cách giải. - Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thangvà kĩ năng ớc lợng để giải bài toán. - 1HS đọc đề bài. Phân tích đề bài. - HS làm VBT + 1 HS làm bảng. HS đổi vở để kểm tra bài làm của bạn. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học.. - 2HS đọc quy tắc tính diện tíc Soạn 28 / 1 Chiều thứ 6 ngày 2 tháng 2 năm 2007 Tiếng việt * Ôn: Lập chương trình hoạt động. Đề bài : Em hãy lập chương trình cho các hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: HS lập được chương trình cụ thể cho ngày thành lập qyân đội nhân dân Việt nam 22- 12. 2. Kiến thức: Củng cố lại cách lập CTHĐ. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nhắc lại bố cục của một CTHĐ. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc kĩ đề, xác định y/c của đề. - Với y/c của đề cần xác định trọng tâm của bài là lập được chương trình cho ngày HĐ tập thể 22- 12. - Tổ chức cho HS làm bài theo các gợi ý: + Mục đích của HĐ: Để kỉ niệm ngày thành lập QĐND Việt nam và ngày Hội quốc phòng 22- 12. + Liệt kê các HĐ được tiến hành. - Đọc ý nghĩa. - Tổ chức thi MHST. - Thi bónh đá. - Thi cờ vua. _ Thi kéo co. - Y/c HS lập chương trình hoạt động cụ thể theo đúng mẫu.( Nêu rõ thời gian, địa điểm, trình tự tiến hành các hoạt động, tuyên dương các thành viên có thành tích tôt.) - Y/c lớp nhận xét đánh giá bài làm của các bạn. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Dặn HS về ôn lại và xem lại cách lập CTHĐ. - 2-3 em nhắc lại. - 2 HS đọc đề. - HS dựa vào gợi ý của GV làm dàn bài sau đó hoàn thành bài. - HS tự viết bài vào vở. - Đại diện vài em làm phiếu to để chữa bài. Tự học I- Mục đích yêu cầu - Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng. - Củng cố mở rộng kiến thức Toán. - Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. II - Đồ dùng dạy học GV+HS: VBT Toán; III- Các hoạt động dạy – học . Giáo viên Học sinh 1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng. *Môn Toán: HS làm tiếp bài 2 phần c trang 98. -Rèn luện kĩ năng tính chu vi hình tròn. - HS nháp +1HS làm bảng lớp. 2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học *Môn Toán: Bài 1( VBT- 11) - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn, đã biết đờng kính. - 1 HS đọc Y/C của bài. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra chéo. - 3HS làm trên bảng. Bài 2( VBT- 11) - Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn, đã biết bán kính. - 1HS đọc Y/C của bài. - HS tự làm bài vào VBT. 3 HS làm bảng. Bài 3( VBT- 11 ) - Củng cố giải toán về chu vi hình tròn. - 1HS đọc đề bài. - HSvận dụng quy tắc tự làm bài vào VBT. Đại diện 1 HS làm bảng. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 , 3 HS nêu lại công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.
File đính kèm:
- BuOI 2 T 21.doc