Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 16

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng:HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lậ thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một người mà em yêu quý.

2.kiến thức: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một người lao động mà em yêu mến.

3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn 14 / 12 Tuần 16
Chiều thứ ba ngày19 tháng 12 năm 2006
Tiếng việt *
Ôn : Luyện tập tả người
( Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng:HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lậ thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một người mà em yêu quý.
2.kiến thức: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một người lao động mà em yêu mến.
3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học. 
III.Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại yêu cầu khi tả hoạt động.
2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Em hãy lập dàn bài chi tiết cho bài văn tả một người lao động mà em yêu mến.( Chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính nết, và hoạt động của người đó trong khi lao động)
- Y/c HS đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm dàn bài chi tiết.
- Gv quan sát uốn nắn giúp đỡ các em còn lúng túng.
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của người lao động mà em yêu mến.
- GV giúp đỡ HS hoàn thành bài viết và giúp các em nắm vững cách tả hoạt động kết hợp với bộc lộ cảm xúc.
-3. Củng cố, dặn dò.
- GV thu vở chấm chữa bài.
- Chọn một số đoạn văn hay cho HS tham khảo.
- HS nhắc lại các kiến thức đã ôn.
 -GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn lại cách viết văn tả người.
-2 em trả lời.
-HS tự xác định y/c của bài rồi làm bài.
- HS tự chuyển một phần của thân bài thành đoạn văn tả hoạt động.
Toán *
Ôn: Giải toán về tỉ số phần trăm.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại cách giải toán về tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán, đánh giá kết quả học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài về nhà.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: tính.
- Khoanh vào chữ cái đặt trước cách tính đúng:
* Tính tỉ số phần trăm của 15 và 40.
A. ( 40 : 15 X 100 ) %
B. ( 15 : 100 x 40 )%
C. ( 15 : 40 x 100 ) %
- Gv và HS cùng củng cố lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng mỗi câu viết phân số hoặc số thập phân thành tỉ số phần trăm.
a) b) c) 0,45
A. 30% A. 3,25% A. 0,45%
B. 60% B. 325% B. 4,5%
C. 166,6% C. 30,76% C. 45%
- Nêu lại cách viết phân số hoặc số thập phân thành tỉ số phần trăm.
Bài 3. Một trường tiểu học có 245 HS trai và 255 HS gái.
a) Tính tỉ số phần trăm của số HS trai so với số HS toàn trường?
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS gái so với số HS toàn trường?
- Y/c HS chữa bài.
- Gv và HS cùng củng cố lại cách tìm tỉ số phàn trăm của hai số.
Bài 4: Dành cho HSG.
 Mẹ mua 520 000 đồng tiền trái cây. Sau khi bán hết số trái cây đó mẹ thu được 650 000 đồng.
a) Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn.
b) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
- GV và HS cùng củng cố lại cách tính.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 em chữa bảng.
- HS đọc bài, phân tích bài và tự làm bài vào vở, đại diện chữa bài
 - Tính số HS của trường:
 245 + 255 = 500 ( HS)
a) 245 : 500 = 0,49 ( Tức 49%)
b) 255 : 500 = 0,51 ( Tức 51%)
-
 HS đọc kĩ đề phân tích đề và tìm cách giải.
- Đại diện chữa bài.
Tự học
I. Mục Đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Củng cố mở rộng kiến thức về chính tả ,tập đọc.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. 
II - Đồ dùng dạy học 
GV+HS: VBT TV.
GV: Đánh giá kết quả học tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy - học 
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng.
*Môn tập đọc: HS luyện đọc diễn cảm bài:
 Thầy cúng đi bệnh viện.
 Câu nói cuối bài: thầy cúng đi bệnh viện giúp em hiểu Cụ ún đã thay đổi cách nghĩ . Điền từ ngữ trong ngoặc đơn ( bệnh viện, chữa, cúng bái, thầy thuốc) vào chỗ trống cho phù hợp để biết cụ đã thay đổi như thế nào?
 Cụ hiểu.....không ....khỏi bệnh cho con người, chỉ có..... mới làm được việc đó. Khi ốm đau phải đi .....
- GV giúp HS hiểu rằng đó là thông điệp để mọi người cùng phải biết để chữa trị bệnh đúng nơi, đúng chỗ.
- HS thi đọc trong nhóm sau đó đọc trước lớp.
- HS tự hoàn thành câu đó.
*Môn chính tả :HS làm bài 3 phần trang 155.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập TV.
- Củng cố cách phân biệt âm v hoặc d và r hoặc gi.
- HS làm bài và đọc bài chữa bài trước lớp.
 2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học
*Môn chính tả: 
Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ chứa tiếng ở bên trái.
ra
ra vào
da
da diết
gia 
gia đình
rẻ
rẻ tiền
giẻ
giẻ lau
dẻ
hạt dẻ
HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 
Soạn 17 / 12 Chiều thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiếng việt *
Ôn Tổng kết vốn từ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.Tìm được các thành ngữ, tục ngữ nói về đức tính chăm chỉ?
2. Kiến thức: Củng cố để HS nắm vững hơn, có nhiều vốn từ hơn để viết đoạn văn.
3. Thái độ. HS chủ động ôn tập và lĩnh hội kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Tìm một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Nhân hậu
.2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1. Điền 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa là thương người .
Nhân ái.............................
Bài 2: Hãy tìm trong các từ và các câu tục ngữ dưới đây những cặp từ , cặp câu trái nghĩa nhau:
a) yêu thương, nhân đức, phúc hậu, căm ghét, bất nhân, độc ác.
b) thật như đếm.
ăn ngay nói thẳng.
ăn gian nói dối.
Nói dối như cuội.
c) bạo dạn, anh dũng, hèn nhát, nhút nhát, gan dạ, nhu nhược.
d) chịu khó, chăm chỉ, chây lười, lười biếng.
Bài 3.Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?
a) một nắng hai sương 
b) Thức khuya dạy sớm.
c) Năng nhặt chặt bị.
d) Tích tiểu thành đại.
e) Chín bỏ làm mười.
g) Dầm mưa dãi nắng.
h) Đứng mũi chịu sào.
i) Nửa đêm gà gáy.
- GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của một sốâthnhf ngữ, tục ngữ.
- GV thu vở chấm chữa bài.
Bài 4: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ cho những câu tục ngữ sau.
- .......................danh hơn áo....
- Cái ....đánh chết cái ........
- Mua ....ba vạn, bán ......ba đồng.
- Cây ....không sợ chết .....
- ở .....gặp lành.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa ôn về .
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài.
- 3 HS nêu.
-HS đọc kĩ y/c của bài tự làm bài vào vở. Đại diện nối tiếp nhau chữa bài.
- HS trao đổi với bạn và tìm đúng các cặp từ, cặp câu trái nghĩa.- HS tự làm bài vào vở.
- HS xác định y/c của bài rồi tự làm bài vào vở.
- Đại diện 2 nhóm làm vào bảng phụ để chữa bài.
- HS tự hoàn thành các câu tục ngữ đó và nêu nghĩa của một số câu.
Tự học
I . Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Mở rộng kiến thức về Tập làm văn và toán.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy -học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Hoàn thành các bài buổi sáng.
- HS tiếp tục hoàn thành bài trong vở bài tập toán.
- GV thu chấm chữa bài.
-Củng cố lại cách giải toán về tỉ số phần trăm.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài trong vở bài tập tiếng việt.
- Củng cố về cách làm biên bản một vụ việc.
 2. Mở rộng nâng cao kiến thức bài học.
* Môn toán.
Bài 1: 
Một người bỏ ra 650 000 đồng( Tiền vốn ) để mua bánh kẹo . Sau khi bán hết số bánh kẹo này thì thu được 
728 000 đồng. Hỏi :
a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn?
b) Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm?
* Môn Tập làm văn.
Em hãy đóng vai lớp trưởng ( Người có mặt ) lập biên bản ghi nhận sự việc cửa kính của lớp học bị vỡ không rõ nguyên nhân. Có bạn quản ca, bạn trực nhật và em chứng kiến.
- Chọn đọc một số bài viết hay cho lớp tham khảo.
 3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài.
- HS tự làm bài tập vào vở.
bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc kĩ y/c rồi làm bài, - Đại diện chữa bài.lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc kĩ y/c của bài và làm biên bản theo y/c.

File đính kèm:

  • docB2 TUAN 16.doc
Giáo án liên quan