Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 13

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Nhận biết được một vài quan hệ từ (Hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ sao cho hay.

2. kiến thức: Củng cố để HS nắm vững hơn về quan hệ từ.

3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học tập cho HS .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Vở bài tập từ và câu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tiếng Việt - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 23/ 11 Tuần 13
Chiều thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Tiếng việt *
Ôn : Quan hệ từ.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Nhận biết được một vài quan hệ từ (Hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ sao cho hay.
2. kiến thức: Củng cố để HS nắm vững hơn về quan hệ từ.
3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học tập cho HS .
II. Đồ dùng dạy học.
-Vở bài tập từ và câu. 
III.Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD.
2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Khoanh tròn các cặp quan hệ từ có trong mỗi câu sau và điền tiếp vào câu trả lời.
a) Nhờ sử lí kịp thời các bãi rác thải mà ở nhiều địa phương, môi trường không bị ô nhiễm.
b) Lượng tôm giống tăng nhanh không những cung cấp đủ cho bà con địa phương mà còn cho các bà con vùng lân cận.
 ở câu a không thay cặp quan hệ từ " nhờ...mà " bằng cặp từ " tuy ..nhưng "vì các vế câu trong câu trên có quan hệ..........
 ở câu b không thay cặp từ quan hệ "không những... mà" bằng cặp từ " mặc dù ...mà còn " vì câu này thể hiệný.......
Bài tập 2: Chuyển những cặp câu sau thành một câu có quan hệ từ;
a) một hôm, người chủ quán không muốn cho Đan- tê mượn sách mang về nhà. ông phải đứng ngay tại quầy sách để đọc.
b) ở hiệu sách người ra kẻ vào ồn ào. Đan - tê vẫn đọc được hết cuốn sách. 
- Gv và HS cùng chữa bài: a) Cặp từ vì...nên.
 b) Cặp từ tuy ...nhưng.
Bài tập 3. Chữa những câu sai sau thành câu đúng.
- Tuy thời tiết xấu nhưng cuộc tham quan phải hoãn lại.
- Tuy không biết bảo vệ môi trường nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.
- Y/c HS đọc kĩ từng câu văn và tìm hiểu ý nghĩa của các vế câu rồi sửa lại.
-3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại các kiến thức đã ôn về quan hệ từ.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Giao bài tập về nhà.
-2 em trả lời.
-HS tự hoàn thành bài tập, địa diện chữa bài.
- Nêu tác dụn của từng cặp quan hệ từ có trong bài.
- HS chép bài vào vở và chữa bài.
- HS xác định rõ y/c rồi tự làm bài và chữa bài.
- HS tự chữa bài, 2 em lên bảng chữa.
Toán *
Ôn: Nhân số thập phân.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên và nhân một số thập phân với một số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhân chính xác, vận các tính chất của phép nhân vào tính bằng cách thuận tiện vàệc giải toán có lời văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa bài tập về nhà ở giờ trớc.
-GV và HS cùng nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
14,27 x 4,6 7,21 x 500
3,645 x 1,34. 1,032 x 2,05
- GV và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân và nhân với số tròn chục, tròn trăm.
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5,67 x 0,25 x 2,4.
0,25 x 0,98 x 40.
2,47 x 4,5 + 2,47 x 5,5.
-GV củng cố lại cách làm.Y/c HS giải thích cách làm.
Bài 3. 
 Mỗi chai sữa có 0,75 l sữa, mỗi l sữa cân nặng 1,08 kg mỗi vỏ chai cân nặng 0,2 kg . Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu kg?
- Gv thu vở chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
-Củng cố về nhân một số thập phân với số thập phân.
-Giao và hướng dẫn bài tập về nhà.
-2 HS chữa trên bảng.
- HS tự làm bài vào vở theo y/c rồi chữa bài.
-HS sử dụng các tính chất của phép nhân để tính sao cho thuận tiện.
-HS đọc kĩ y/c của bài sau đó tóm tắt và làm bài vào vở.
- Đại diện chữa bài
Tự học
I . Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Mở rộng kiến thức về môn chính tả .
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập tiếng việt nâng cao.
III.Các hoạt động dạy -học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Hoàn thành các bài buổi sáng.
- HS tiếp tục hoàn thành bài trong vở bài tập toán.
 -Củng cố lại các kiến thức về các tính chất của phép nhân mà HS đã học .
- Hướng dẫn HS làm bài trong bài tập tiếng việt.( chính tả)
2. Mở rộng nâng cao kiến thức bài học.
Bài 1: Viết vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng cùng dòng tương ứng.
Tiếng
từ ngữ
tiếng
từ ngữ
Se
sót
xe
xót
3.Củng cố lại các kiến thức vừa học.
- GV nhận xét chung tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục tự học để nắm vững bài hơn.
- HS thực hiện làm bài theo hướng dẫn của GV. 
-HS đọc y/c của bài rồi trao đổi với nhau để tìm được nhiều từ.đại diện chữa bài.
Soạn 25 / 11 Chiều thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2006
Tiếng việt *
Ôn: Luyện tập tả người.( Tả ngoại hình)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Biết tìm ra mối liên hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kiến thức: Giúp HS biết cách chọn tả ngoại hình nhân vật, biết chọn tả những chi tiết tiêu biểu.
3. Thái độ. Thông qua cách tả ngoại hình làm rõ nội tâm., tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b) Giảng bài.
Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1. Đọc lại bài văn: Chú bé vùng biển trang 130 và ghi các bộ phận bên ngoài của Thắng tơng ứng với từ ngữ tả đặc điểm của bộ phận đó.
a) ......	hơn hẳn các bạn một cái đầu.
b) ... rám đỏ khỏe mạnh vì lớn lên với nắng, nớc mặn và gió biển.
c) ... Rắn chắc, nở nang: Hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo.
d) ...... to và sáng.
e) ...... tươi và hay cười.
e) ...... hơi dô, bướng bỉnh.
Bài 2: Trong các đặc điểm của Thắng đợc nêu ở bài tập 1, đặc điểm nào cho ta thấy rõ, Thắng là cậu bé vùng biển, khác hẳn với các cậu bé ở vùng khác?
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Dựa vào dàn ý đã lập, em hãy viết một bài văn tả một người em thường gặp.
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhắc nhở HS chọn lọc chi tiết sao cho làm nổi bật được tính cách của nhân vật.
- GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài.
-HS tự làm bài vào vở. Đại diện nối tiếp nhau chữa bài.
- HS trao đổi với bạn và tìm câu trả lời đúng.Đại diện trình bày.
- HS tự viết bài vào vở.
Tự học
I . Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng.
- Mở rộng kiến thức về luyện từ và câu.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy -học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Hoàn thành các bài buổi sáng.
- HS tiếp tục hoàn thành bài trong vở bài tập toán.
- GV thu chấm chữa bài.
-Củng cố lại cách chia một số rhập phân cho10,100,1000
- Hướng dẫn HS làm bài trong vở bài tập tiếng việt.
- Củng cố về cách nhận biết quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ.
2. Mở rộng nâng cao kiến thức bài học.
Bài 1: 
Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp trong ngoặc đơn ( vì..nên, bởi vậy, không những mà còn) vào các câu sau.
a) .....thiếu hiểu biết ....nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) .....họ làm hại các loài vật sống dưới nước .... làm ô nhiễm môi trường.
c) .... nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá.
- Củng cố lại cách sử dụng quan hệ từ sao cho có tác dụng.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- HS đọc kĩ y/c rồi làm bài, lớp nhận xét bổ sung.

File đính kèm:

  • docCHIEu TUAN 13.doc