Giáo án lớp 4 - Tuần 9

I.Mục tiêu:

- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

- GD ý thức học tập tốt .

II. Thiết bị dạy học:

GV, HS : Thước kẻ, SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng xây dựng cốt truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
- GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng.
HS: 1 em đọc lại.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
* Đặt tên cho câu chuyện:
HS: 1 em đọc gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể.
- GV khen những em chuẩn bị bài tốt.
b. Thực hành kể chuyện:
* Kể theo cặp:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý.
* Thi kể trước lớp:
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ Nội dung có phù hợp với đề bài không?
+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng
+ Cách dùng từ, đặt câu
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- GV nhận xét giờ học. Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Khoa học
Tiết 18: ôn tập: con người và sức khỏe
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ y tế.
II. Thiết bị dạy - học:
GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng tránh bị đuối nước ?
 - GV nhận xét .
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng.
HS: Chơi theo đồng đội.
- Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế cho phù hợp.
- 3 - 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước.
- Chuẩn bị:
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (SGK).
HS: Nghe để lắc chuông.
- Đánh giá, tổng kết.
HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
b. Hoạt động 2: Tự đánh giá.
- Tổ chức và hướng dẫn:
HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để 
tự đánh giá.
- Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên.
-Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa ?
- Đã ăn thức ăn có chứa các loại vi- ta-min và chất khoáng chưa ?
HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động nối tiếp :
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp.
Địa lý
TIếT 9: hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Thiết bị dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên ?
- GV nhận xét .
3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
b. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Ngày soạn 19 / 10 /2013
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Toán
TIếT 43: Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác .
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy học:
GV, HS : Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu - ghi tên bài:
a. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước:
- Gọi HS nêu bài toán.
A
B
D
C
E
M
HS: Nêu bài toán trong SGK.
- Hướng dẫn HS thực hiện vẽ mẫu trên bảng.
- Các bước vẽ như trong SGK.
- GV cho HS liên hệ với hình ảnh 2 đường thẳng song song (AB và DC) cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba (AD) ở hình chữ nhật trong bài học.
b. Thực hành:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ.
A
B
C
D
X
Y
- Cả lớp làm vào vở.
- Các cặp cạnh song song là: AD và BC; AB và CD.
* Bài 3: Cho HS làm vào vở.
A
B
C
D
E
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua B và song song với AD.
b) Dùng Ê - ke kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông.
- GV chấm bài cho HS.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tập đọc
TIếT 69: điều ước của vua mi - đát
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi - đát.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc câu chuyện cho con người.
- Gd ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài .
- HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt).
- GV ghi những tên nước ngoài lên bảng, hướng dẫn HS phát âm.
- HS luyện phát âm tên nước ngoài 
HS: Luyện đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
*HS: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt điều gì?
- Xin thần cho mọi vật mình chạm vào đều hoá thành vàng.
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Vua bẻ thử cành sồi, ngắt quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình sung sướng nhất trên đời.
*HS: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ Tại sao vua Mi - đát lại xin thần lấy lại điều ước?
- Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, vua không thể ăn uống gì được.
*HS: Đọc thầm đoạn 3.
+ Vua Mi - đát đã hiểu được điều gì?
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn 3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm theo phân vai.
- Thi đọc diễn cảm đoạn sau “Mi - đát đói bụng cồn cào.....hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.”
- GV nghe và sửa sai cho HS.
4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học . Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
Lịch sử
TIếT 9: đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- HS hiểu sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
- Gd ý thức học tập tốt 
II. Thiết bị dạy - học:
-GV: Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
-HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng ?
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
 a. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất.
- GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc.
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng
- Đất nước quy về một mối.
Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
Đời sống của nhân dân
- Làng mạc, đồng 

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan