Giáo án lớp 4 - Tuần 6

I.MỤC TIÊU:

 * Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 * Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

 * GDHS Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II.ĐỒ DÙNG:

 * Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc54 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 như thế nào?
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-Cho HS đọc diễn cảm 3 doạn nối tiếp
-HD các em đọc diễn cảm
-Nhận xét
-Cho HS đọc diễn cảm 1 đoạn
-Nhận xét khen thưởng HS đọc hay
-nhận xét tiết học
-Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu chuyện
-2 HS lên bảng
-Nghe
3 HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai
-2 HS đọc cả bài
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 Vài HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
- HS đọc thầm
-Xin phép ba để đi học nhóm
-Không đi mà đi chơi với bạn bè
-Nhiều lần
-vì cô thương ba biết mình đã phụ lòng tin của ba
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
-Bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng cô chị thấy được về nhà dận dữ mắng em gái cô em giả vờ ngây thơ hỏi lại chị việc nói dối của cô em bị lộ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3
-HS phát biểu tự do
-Cô không bao giờ nói dối ba để đi chơi nữa
+Không được nói dối
+nói đối là tính xấu
-Nối tiếp đọc mỗi hS đọc 1 đoạn
-lớp nhận xét bạn mình
-HS thi đọc
-lớp nhận xét
TẬP LÀM VĂNĂN
TRẢ BÀI VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
 * Nhận thức đúng về lỗi trong là thư của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình
-Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen
Hiểu ý nghĩa của bài: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh họa nội dung bài.
 - Bảng phụ HD luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra
2 HĐ 2: Bài mới 
HĐ 2:HD HS học tập đoạn lá thư hay
3 Củng cố dặn dò
-Trả bài cho HS
-Nhận xét bài làm của các emNhận xét ưu điểm ,khuyết điểm..............
a)HD HS sửa lỗi
Phát phiếu cho từng HS
-Theo dõi kiểm tra HS làm việc
b_HD chữa lỗi chung
-Chép lại lỗi trên bảng theo từng lỗi
-Cho HS lên bảgn chữa lỗi
-Nhận xét chốt lại lỗi đã chữa đúng
-Đọc 1 số đoạn của lá thư viết hay của HS trong lớp
-Cho HS thảo luận trao đổi
-Nhận xét tiết học
-Biểu dương những HS đạt điểm cao
-Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại để đạt kết quả tốt hơn
-Lớp im lặng nghe cô nhận xét
-Đọc lại đề 1 lần
-HS làm việc cá nhân trên phiếu
-Đọc lới nhận xét của thầy cô
-Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài
-Viết vào phiếu các loại lỗi
-Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và đổi lỗi
-1 vài HS lên bảng chữa lỗi
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
-Trao đổi về những cái hay cái đáng học tập ở đoạn ở lá thư đã học
THỨ TƯ NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
	Giúp HS:
 * Đọc viết các số đến lờp triệu.
 - Đổi đơnvị đo khối lượng.
 - Đọc biểu đồ hình cột.
* Giải bài toán về trung bình cộng.
* GDHS tính cẩn thận trong giải tốn
II: ĐỒ DÙNG:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1-Ổn định tổ chức.
2.Nội dung ơn tập.
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra.
- viết bài tập lên bảng
-Nghe.
-Nghe và làm bài vào vở 
 Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây?
1) Số bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi tư viết như sau:
A: 400 708 634. B: 40 708 634 C: 4 000 708 634 D: 4 708 634
2) Số bé nhất trong các số :567 234, 567 432, 576 432, 576 342 là 
A) 567 234 B) 567 432 C) 576 432 D: 576 342
3: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000: 
A) 78921 B)49 478 546 C) 97420 D)781 219 346
4: Cho biết : 78214 = 70 000 + …… + 200+ 10 + 4. Số thích hợp để viết vào ô trống là:
A) 8214 B)8000 C)80 D) 8
5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 5 tấn 34 kg…. kg là
a) 534 Kg b) 5340 kg c)5034 Kg d) 5043 kg.
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1)Dưới đây là biểu đồ nêu số Kg giấy vụn đã thu đượcl của tổ HS lớp 4 A trang đợt tham gia làm kế hoạch nhỏ:
Kg
50
40
30
20
10
0
Số kg giấy vụn đã thu được ở các tổ
……
35
………
……
 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 
Dựa vào biểu đồ hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) Số Ki – lô – gam giấy vụn của các tổ thu đươc là:
Tổ 1: ……………
Tổ 2: 35 kg
Tổ 3: …………
Tổ 4: …………
b) cả lớp thu đươc số kg giấy vụn là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
2) Giải bài toán sau:
 Số tạ lúa gia đình bác Thanh thu được qua năm lần lượt là: Năm 2000 thu được 12 tạ, năm 2001 thu được 14 tạ, năm 2002 thu được 16 tạ. Hỏi trung bình mỗi năm gia đình Bác thu được bao nhiêu tạ thóc?
 Tóm tắt Giải
 ……………………………………… …………………………………………………………………………….
 ………………………………………. ………………………………………………………………………………
 ……………………………………… ……………………………………………………………………………..
 ……………………………………… ………………………………………………………………………………
Hướng dẫn đánh giá.
Phần 1:5 điểm: Mỗi câu đúng 1 điểm
Phần 2: Bài 1: 2, 5 điểm
 Bài 2: 2,5 điểm.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
Nghe
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS Nêu đựơc:
 * Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
 - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 * GDHS hiểu biết lịch sử nước nhà 
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
HĐ 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét – ghi điểm.
-
Giới thiệu bài.
-Yêu cầu đọc từ: đầu thế kỉ thứ nhất ... đền nợ nước, thả thù nhà
-Giải thích các khái niệm.
-Nêu yêu cầu thảo luận: Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
-Em đồng ý với ý kiến nào? vì sao?
KL: là do thái tú Tô Định ...
-Treo lược đồ và giới thiệu.
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét tuyên dương.
-Khởi nghĩa Hai Bà trưng đạt kết quả như thế nào?
-Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?
-Nêu lại ý nghĩa chính của cuộc khởi nghĩa.
-Yêu cầu trưng bày tư liệu về hai Bà Trưng.
-Nhận xét tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS học thuộc bài.
-3HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước.
-1HS đọc bài trước lớp.
-Lớp đọc thầm SGK.
-Hình thành nhóm 4 nhìn SGK và thảo luận.
-Phát biểu ý kiến.
-Làm việc cá nhân tự nhìn SGK và tường thuật.
-2HS lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày.
-Nhận xét – bổ xung.
-1HS đọc SGK.
Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. ...
-Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến đô hộ ...
-Nghe.
-Trưng bày theo bàn và giới thiệu.
-2HS đọc ghi nhớ.
Môn: Kĩ thuật.
 Bài6: Khâu đột mau. Tiết 2
I Mục tiêu.
- Biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II Chuẩn bị.
Một số sản phẩm năm trước.
Tranh quy trình khâu đột mau
Mẫu khâu đột mau.
Dụng cụ một mảnh vải bông trắng, len, khác màu với vải, Kim khâu len, thước kẻ phấn màu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1:Ôn lại kiến thức đã học.
HĐ 2: Thực hành.
HĐ 3: Nhận xét – đánh giá
3.Củng cố.
Dặn dò:
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Treo tranh quy trình thực hiện.
Kl: Nêu tác dụng của đường khâu đột mau.
-Treo tranh quy trình khâu đột mau. Và tranh quy trình khâu đột thưa.
-Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Khâu đột mau thường được ứng dụng ở đâu?
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nêu lại các bước thực hiện.
-Nhận xét – bổ xung:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-2HS thực hành lại mẫu.
-Thực hành khâu theo cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Nêu:
-Chuẩn bị kim vải, ...
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2005
THỨ NĂM NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2012
TOÁN
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS 
 * Củng cố về kỹ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có 4,5,6 chữ số
 - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính
 * Luyện vẽ hình theo mẫu
 * GDHS tính chính xác cẩn thận trong khi làm phép cộng
II. ĐỒ DÙNG:
 - SGK, Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Củng cố kỹ năng làm tính
HĐ 3: HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài mới
-Đọc và ghi tên bài
GV viết lên bảng 2 phép tính cộng 48352+21026 và 367859+541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính
-Hỏi HS vừa lên bảng:Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
-Nhận xét sau đó yêu cầu HS 2 trả lời câu hỏi:Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế 

File đính kèm:

  • docTUAN_6.doc
Giáo án liên quan