Giáo án lớp 4 - Tuần 4
I. Mục tiêu:
- HS viết một đoạn trong bài Một người chính trực.
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp đoạn văn.
- GD HS ý thức rèn chữ viết.
II. Thiết bị dạy - học:
- GV: SGK - HS: Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viêt bài.
Tuần 4 Ngày soạn: 13/9/2013 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiếng Việt + Tiết 7:Luyện viết: Một người chính trực I. Mục tiêu: - HS viết một đoạn trong bài Một người chính trực. - Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp đoạn văn. - GD HS ý thức rèn chữ viết. II. Thiết bị dạy - học: - GV : SGK - HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy – học: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 3.2. Hướng dẫn HS viêt bài. a, Chuẩn bị : ? trong bài cần chú ý viết hoa những chữ nào ?vì sao ? ?Em hãy tìm và viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả. ? Chữ cái đầu đoạn ta phải viết ntn ? b, Viết bài : GV nhắc nhở tư thế ngồi trước khi viết bài. GV đọc cho HS viết. GV đọc soát lại 1 lần Thu vở một số em chấm Nhận xét bài của HS c, GV HD HS sửa lối sai mà nhiều em hay mắc phải. VD : -Về những từ có phụ âm đầu dễ lẫn - Về cỡ chữ - Về cách viết sao cho chữ đều nét và đẹp. - Về cách nối nét để chữ viết liền nét giúp viết nhanh. -HS đọc đoạn viết. -HS trả lời và thực hiện yêu cầu của GV -HS gấp sách viết bài 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ - Dặn HS nên chú ý đến chữ viết của mình khi viết. Toán + Tiết 7: Luyện: so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên I .Mục tiêu. - Củng cố hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên. - Củng cố đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. - Củng cố đơn vị đo độ dài. II. Thiết bị dạy - học: - GV :bảng phụ - HS :Vở BTTT1 III. Hoạt động dạy –học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1(18):Điền dấu ><= GV cùng cả lớp chữa bài. Có thể cho HS nêu lại cách so sánh 2 số tự nhiên. HS: Tự đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. -Một số em lên bảng làm. -Nhận xét bài làm trên bảng. 989 < 999 ; 2002 > 999 4289= 4200+89 85 197> 85 192 85 192 > 85 187 85 197 > 85 187 + Bài 2(18): GV cùng HS chốt lại bài đúng. HS đọc yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vở. HS nhận xét. a, Thứ tự từ bé đến lớn:7638; 7683; 7836; 7863. b, Thứ tự từ lớn đến bé: 7863; 7836; 7683; 7638. + Bài 3(18) a, Khoanh vào số bé nhất b, Khoanh vào số lớn nhất GV viết các số trong bài lên bảng. HS: Làm bài tập. -2 em lên bảng -Nhận xét bài. a, 2819 b. 84 325 + Bài 4 (18): GV chấm một số vở của HS khen những em làm bài tốt + Bài 21 (SBTT) Dành cho HS khá giỏi Tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. -1Số em đọc bài làm trước lớp. - Làm bài tập. 4. Hoạt động nối tiếp: - Trò chơi :Thi điền nhanh, điền đúng - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 15/9/2013 Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Toán + Tiết 8: Luyện tập về đơn vị đo khối lượng:yến, tạ, tấn I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về độ lớn của yến - tạ - tấn, mối quan hệ giữa yến - tạ - tấn và ki - lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ lớn –> bé). - Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng. - GDHS say mê học toán. II. Thiết bị dạy - học: -GV: Bảng phụ, phiếu -HS: Vở BTT1 III.Các hoạt động dạy học 1,ổn định : KT vở ôn luyện 2,Kiểm tra : gọi vài hs đọc lại bảng đo khối lượng để ghi nhớ GV cho Hs nhận xét, rồi cho điểm 3,Bài mới: + Bài 1 (20):HS nêu yêu cầu GV gợi ý HD HS làm bài + Bài 2(20):Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV HD HD làm bài GV cùng HS chữa bài + Bài 3(20) :><= GV HD HD làm bài Chữa bài *Sau mỗi bài gv củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa hai đơn vị đo gần kề, cách đổi đơn vị đo khối lượng + Bài 4(20): HS khá, giỏi GV HD HS đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị rồi tính GV chám chữa bài HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở. 1 HS lên bảng. -Nhận xét 397g: hộp sữa 2 kg: con gà 3 tạ: con trâu -HS nêu yêu cầu.HS làm bài vào vở -Một số em lên bảng. Dưới lớp làm xong đổi vở kiểm tra. - HS nhận xét bài trên bảng. -HS làm bài vào vở - 1Số em lên bảng -Nhận xét 5 tấn > 35 tạ 2 tấn 70 kg < 2700 kg 650 kg = 6 tạ rưỡi HS đọc đề bài. HS giải vào vở. Đổi 2 tấn 9 tạ = 29 tạ Con bò cân nặng là: 29 -27 = 2 (tạ) Cả voi và bò cân nặng là: 29 + 2 = 31 (tạ) Đáp số : 31 tạ 4.Hoạt động nối tiếp: - Cả lớp đọc bảng đơn vị đo khối lượng - GV nhận xét tiết học .Nhắc HS về nhà ôn bài Tiếng Việt + Tiết 8: Ôn Luyện về từ ghép và từ láy I. Mục tiêu: -Củng cố mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy -Rèn kĩ năng nhận biết từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy - học: GV: Từ điển , bút dạ, giấy khổ to. HS: BT TH TV III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ ghép. Cho VD. ? Thế nào là từ láy.Cho VD. HS: Trả lời. 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Tìm các từ ghép có trong đoạn văn sau: HS: 1 em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm suy nghĩ phát biểu. Em và Cường rất gắn bó với nhau. Cường luôn giúp đỡ và bênh vực em. Chúng em luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau. Gia đình em và gia đình bạn Cường đều rất hài lòng về tình bạn của em với Cường. - GV gạch chân từ ghép + Bài 2: (BT TH TV4-tr 25)Ghi các từ láy tìm được trong ba khổ thơ sau Làm bài theo nhóm. HS: Đọc yêu cầu của bài, thảo luận làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Bài 3: Tìm mỗi loại 4 từ và ghi vào chỗ trống - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: làng xóm,... - Từ ghép có nghĩa phân loại: cá chép,... - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: vui vẻ, .... - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: bối rối, .... - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả amm dầu và vần: ngoan ngoãn, .... HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự làm bài vào vở. - 5 HS lên chữa bài - GV nhắc HS nhớ lại khái niệm về từ láy - Chốt lại lời giải đúng. - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Từ ghép và từ láy giống và khác nhau ở chỗ nào ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- hTUAN 4+.doc