Giáo án Lớp 4 tuần 32 năm học 2012-2013

GV: Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

+ Hướng dẫn HS làm bài tập:

HS: - Nêu yêu cầu bài 1

- Cả lớp theo dõi.

+ 1 HS đọc bức thư đầu.

+ Bức thư đầu là của ai?

- 1 HS đọc bức thư thứ hai.

+ HS làm việc theo nhóm 2

+ Mời một số nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV: nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Lời giải :

Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng

 

doc50 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 32 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h minh hoạ.
HS: kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
Một HS đọc lại yêu cầu 1.
Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
 GV: y/c HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
b) Yêu cầu 2, 3:
+ HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
 HS: nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
GV: Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn :
+ Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+ Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
+ nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Tiết 5:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
- Làm được BT trong sgk..
- tích cực học tập.
Địa lí
DÂN CƯ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
- HS: Biết vị trí và các dân tộc sống trên huyện minh đang sinh sống và vị trí của huyện mình. 
- Nhận biết được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Na Hang
- Yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
+ Giao việc.
 HS: Luyện tập.
Bài 1. 1 Hs đọc yêu cầu bài.
+ Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
+ Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
GV: nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
+ 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+ Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
- Gv nx, chốt ý đúng:
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
+ Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2,3: 2 Hs đọc yêu cầu bài.
HS: Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). 
 GV: cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
HS: CB.
GV: Giới thiệu bài.
a) Vị trí địa lí.
+ Huyện Na Hang nằm phía đông Bắc.
+ Phía Đông giáp huyện Chiêm Hoá, Phía Tây giáp huyện Bắc Mê.
b) Dân cư :
* Hoạt động 1: (Làm việc nhóm 2)
+ Toàn huyện có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? 
 Có 12 dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn huyện.
+ Kể tên một số dân tộc sống ở Na Hang mà em biết?
+ Tày 57%, Kinh 9%, Dao23%, Mông 5%, còn lại là dân tộc Nùng, Cao Lan, Cóc Mùng, TháI, Mường, Pu Péo,
HS: trình bày kết quả thảo luận.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
b) Kinh tế, văn hoá: 
* Hoạt động 2:
 HS:Làm việc nhóm 2
+ Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân huyện Na Hang ? Đa số người dân làm nghề gì?
+ Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp.
+ Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của Na Hang ? 
+ Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+ Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, 
- GV: Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
 Giảng: Chiều Thứ sáu ngày 3tháng 5 năm 2013
Tiết 1:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán (159)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tr.166)
- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- Làm được Bt trong sgk.
- Yêu thích môn học.
Tập làm văn
TẢ CẢNH
(KIỂM TRA VIẾT)
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Viết được bài.
- HS tự giác viết bài.
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
- Lớp tự làm bài.
+ khoanh vào hình 3 là đúng.
HS: - Nêu yêu cầu bài 2
+ HS làm bài vào vở. 
- Chữa bài trên bảng
Kết quả: 
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
+ HS đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào vở.
- GV cùng hs nx, chữa bài:
; 
; 
HS: - Nêu yêu cầu bài 4. 
- HS làm bài vào vở.
+ Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5.
- Tự làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố, dặn dò.
HS: CB.
GV:Giới thiệu bài:
+ Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
+ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
 HS: nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
+ Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
+ GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- HS làm bài kiểm tra:
GV: thu bài.
+ Nx giờ học.
+ Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33.
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Tích cực học tập. 
Toán ( 160)
LUYỆN TẬP (tr.167)
- Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
- Làm được BT trong sgk.
- Yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát 
 Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài. 
+ Hd Luyện tập.
HS: Làm Bài 1. 
+ Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
+ Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
GV: nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
+ Mở bài: 2 câu đầu
+ Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
+ Mở bài gián tiếp
+ Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
+ MB: Mùa xuân là mùa công múa.
+ KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
HS: Bài 2,3: 2 Hs đọc yêu cầu bài.
+ Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
+ Trình bày: Hs nối tiếp nhau đọc
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở
HS: - Nêu yêu cầu bài 1.
- Thảo luận và tìm cách giải
- Làm vào vở, chữa bài trên bảng 
 Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 1000 = 11000 (cm) = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 1000 = 9000 (cm) = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m 
 b) 9900 m2
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
+ Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt lại..
Bài giải
Số đo cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch đó là:
1212 = 144(m2)
Đáp số: 144m2
HS: - Nêu yêu cầu bài 3.
- Tự tóm tắt và giải bài toán
- Giải bài vào vở, chữa bài trên bảng
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 60 = 6000 (m2)
Số thóc bác Năm thu được trên mỗi m2 là:
55 : 100 = 0,55(kg)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
6000 0,55 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4.
- 1 em lên bảng giải, lớp nhận xét.
Giải
Diện tích hình vuông cũng chính là diện tích hình thang là:
10 10 = 100 (cm2)
Tổng hai đáy hình thang:
12 + 8 = 20(cm)
Chiều cao hình thang:
100 2 : 20 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
- Yêu thích môn học
Khoa học
Bài 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Trả lời được CH sgk.
- HS yêu thích khoa học.
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
HS: CB.
GV: Giới thiệu truyện.
+ GV kể chuyện: 2 lần.
HS: Quan sát tranh.
GV: kể lần 2: kể trên tranh. 
+ Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
 Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
 Học sinh đọc nối tiếp.
HS: kể chuyện theo mhóm 1:
 N2 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
GV: Thi kể: Cá nhân, nhóm
 Trao đổi nội dung câu chuyện:
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
+ Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
+ Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
+ Củng cố, dặn dò.
+ Nx tiết học, Vn kể

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc
Giáo án liên quan