Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Hồ Thị Huệ

1.Bài cũ:

-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:-Giới thiệu bài.

a) Luyện đọc.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài .

+Bài văn gồm có mấy đoạn ?

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )

-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hành, du học.

-HS luyện đọc theo cặp

-Gọi HS thi đọc.

-Gọi HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài- với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.

 

doc25 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Hồ Thị Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 văn gồm mấy đoạn ?
b). Tỏc giả chỳ ý đến đặc điểm nào khi miờu tả hỡnh dỏng bờn ngồi của con tờ tờ c). Tỡm những chi tiết cho thấy tỏc giả quan sỏt những hoạt động của tờ tờ rất tỉ mỉ.
-GV nhận xột + chốt lại kế quả đỳng
Bài tập 2:Cho HS đọc yờu cầu BT2.
-Cho HS làm việc. GV cho HS quan sỏt một số tranh ảnh + nhắc HS khụng viết lại đoạn văn đó viết ở tiết TLV trước.
-Cho HS trỡnh bày kết quả làm bài.
-GV nhận xột + khen những HS viết đoạn văn hay.
Bài tập 3: Cho HS đọc yờu cầu của BT.
-Cho HS làm bài sau đú trỡnh bày.
-Gv nhận xột + khen những HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dũ:
-GV nhận xột tiết học.
 -Yờu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả cỏc bộ phận của con gà trống đó làm ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sỏt ảnh.
-Bài văn gồm 6 đoạn.( SGV)
-Cỏc bộ phận ngoại hỡnh được miờu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chõn. Đặc biệt tỏc giả rất chỳ ý quan sỏt bộ vẩy của tờ tờ để cú những so sỏnh rất hay: rất giống vẩy cỏ gỏy 
-Những chi tiết cho thấy tỏc giả miờu tả tỉ mỉ.
 +Miờu tả cỏch tờ tờ bắt kiến: “Nú thố cỏi lưỡi dài  xấu số”.
 -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS quan sỏt tranh hoặc nhớ lại những gỡ đó quan sỏt được về ngoại hỡnh con vật mà mỡnh yờu thớch ở nhà để viết bài.
-HS lần lượt đọc đoạn văn đó viết.
-Lớp nhận xột.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xột.
-Lắng nghe về thực hiện.
Kể chuyện : KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục tiờu:
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được cõu chuyện Khỏt vọng sống, cú thể phối hợp lời kể với nột mặt, điệu bộ một cỏch tự nhiờn.
 -Hiểu truyện, biết trao đổi với cỏc bạn về ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi con người với khỏt vọng sống mónh liệt đó vượt qua đúi khỏt, chiến thắng thỳ dữ, chiến thắng với cỏi chết.
II.Đồ dựng dạy học:
 -Tranh minh hoạ truyện trong SGK phúng to.
III.Hoạt động trờn lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xột và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). GV kể lần 1:
 -GV kể chuyện. Cần kể với giọng rừ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nộn đau, cỏi đúi, cào xộ ruột gan, chằm chằm, anh cố bỡnh tĩnh, bũ bằng hai tay 
c). GV kể lần 2:
-GV kể chuyện kết hợp với tranh 1.
d). HS kể chuyện:
- Cho HS thi kể.
-GV nhận xột + khen nhúm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dũ:
-Em hóy nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện.
-GV nhận xột tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33.
-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sỏt vừa nghe GV kể từng đoạn.
-HS kể chuyện trong nhúm 
-Sau đú mỗi HS kể cả cõu chuyện.
-3 nhúm thi kể đoạn
- Cõu chuyện ca ngợi con người với khỏt vọng sống mónh liệt đó vượt qua đúi, khỏt, chiến thắng thỳ dữ, chiến thắng cỏi chết.
Khoa học : ĐỘNG VẬT ĂN Gè ĐỂ SỐNG
I.Mục tiờu : 
 -Phõn loài động vật theo núm thức ăn của chỳng.
 -Kể tờn một số loài động vật và thức ăn của chỳng.
II.Đồ dựng dạy học :
 -HS sưu tầm tranh (ảnh) về cỏc loài động vật.
 -Hỡnh minh họa trang 126, 127 SGK (phúng to nếu cú điều kiện).
 -Giấy khổ to.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lờn trả lời cõu hỏi:
 +Muốn biết động vật cần gỡ để sống, thức ăn làm thớ nghiệm như thế nào ?
 +Động vật cần gỡ để sống ?
-Nhận xột cõu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhúm.
-Phỏt giấy khổ to cho từng nhúm.
GV hướng dẫn cỏc HS dỏn tranh theo nhúm.
 +Nhúm ăn cỏ, lỏ cõy.
 +Nhúm ăn thịt.....
-Gọi HS trỡnh bày nhận xột.
-Mỗi con vật cú một nhu cầu về thức ăn khỏc nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ?
 +Em biết những loài động vật nào ăn tạp 
Hoạt động 2: Tỡm thức ăn cho động vật 
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tờn con vật, sau đú đội kia phải tỡm thức ăn cho nú.
 Nếu đội bạn núi đỳng – đủ thỡ đội tỡm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn núi đỳng – chưa đủ thỡ đội kia phải tỡm tiếp hoặc khụng tỡm được sẽ mất lượt chơi.
-Cho HS chơi thử:
-Tổng kết trũ chơi.
Hoạt động 3: Trũ chơi: Đố bạn con gỡ ?
-GV phổ biến cỏch chơi:
-Cho HS chơi theo nhúm.
-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xột, khen ngợi cỏc em đó nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chỳng.
3.Củng cố - dăn dũ:
-Hỏi: Động vật ăn gỡ để sống ?
-Nhận xột cõu trả lời của HS.
-HS trả lời, cả lớp nhận xột, bổ sung.
-Tổ trưởng bỏo cỏo việc chuẩn bị của cỏc thành viờn.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhúm dưới sự chỉ đạo của GV.
-Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày: Kể tờn cỏc con vật mà nhúm mỡnh đó sưu tầm được theo nhúm thức ăn của nú.
-Lắng nghe.
-Người thức ăn gọi một số loài là động vật ăn tạp vỡ thức ăn của chỳng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+Gà, mốo, lợn, cỏ, chuột, 
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
Luyện Tiếng Việt: THấM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiờu:
- Củng cố tỏc dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong cõu ; Nhận diện và thờm được trạng ngữ chỉ thời gian cho cõu.
- Củng cố tỏc dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn ;Nhận diện và thờm trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn cho cõu.
II.Chuẩn bị : - Một vài băng giấy.
III.Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.Giới thiệu bài:
2.Củng cố kiến thức:
 -Thế nào là trạng ngữ ?
 -Trạng ngữ chỉ thời gian cú tỏc dụng gỡ?
 -Nờu đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian?
 -Trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn cú tỏc dụng gỡ?
 -Nờu đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn?
3.Luyện tập:
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn trong cỏc cõu sau?
a) Vỡ trời mưa nờn đường lầy lội.
b) Nhờ chăm học Minh đó dẫn đầu lớp. 
 -Cho HS đọc yờu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài: 
 -GV nhận xột và chốt lại lời giải đỳng:
Bài 2: Đặt cõu cú trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn.
 -Cho HS đọc yờu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài vào vở: 
 - Gọi HS đọc cõu đó đặt.
 - Nhận xột ghi điểm.
Bài 3:Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong cỏc cõu sau?
+Buổi sỏng hụm nay, cảnh vật tươi tắn như vừa được tắm gội.
+ Mựa đụng, cõy chỉ cũn những cành trơ trụi.
+ Cú lỳc, chim lại vẫy cỏnh, đạp giú vỳt lờn cao.
 -Cho HS làm bài: GV dỏn 2 băng giấy đó viết bài tập lờn bảng. Gọi 2 em lờn làm bài trờn bảng.
 -GV nhận xột và chốt lại lời giải đỳng:
Bài 4: Đặt 2 cõu cú trạng ngữ chỉ thời gian.
 -Cho HS đọc yờu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài vào vở: 
 - Gọi HS đọc cõu đó đặt.
 - Nhận xột ghi điểm.
 3. Củng cố, dặn dũ:
 -GV nhận xột tiết học.
 -Dặn HS về nhà ụn lại bài.
-HS lắng nghe.
-Một số HS phỏt biểu ý kiến.
-Lớp nhận xột.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cỏ nhõn.
-2 HS lờn gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong cõu.
-HS phỏt biểu ý kiến.
-Lớp nhận xột.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Vài HS nối tiếp đọc cõu văn đó đặt.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cỏ nhõn.
-2 HS lờn gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong cõu.
-HS phỏt biểu ý kiến.
-Lớp nhận xột.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Vài HS nối tiếp đọc cõu văn đó đặt.
- Lắng nghe về thực hiện
Thứ 6: Ngày 22 thỏng 4 năm 2011
Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số
 I.Mục tiêu: 
 -Thực hiện được cộng và trừ phân số.
 -Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
1.Kiểm tra : 
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy đồng mẩu số các phân số:
a) và b) và 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:
b) Tiến hành tương tự như phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-GV chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên)
Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn HS làm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học 
-2HS lên bảng làm.
-HS làm bài.
a)
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
a)Tính:
Tìm x: a) b) 
 .
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
 trong bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu: 
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị ảnh về con vật.
-GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra: 
-GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã chuẩn bị tiết trước.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
-Nhận xét, mở bài, kết luận:
-GV kết luận ý đúng.
Bài 2:
-GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật. Mở bài gián tiếp cho đoạn văn thân bài đó. 
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
-GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét. 
-GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng 
+GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả con vật
-Nhận xét , bổ sung 
-GV nhận xét chung các cách mở bài kết bài mà các em đã nêu. 
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn theo yêu cầu bài 4.
 -2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn “Chim Công Múa” 
-HS phát biểu ý kiến. 
-HS đọc các phần như trong SGK.
*ý a,b:-Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
 -Đoạn kết bài (câu cuối)
 -Kết bài mở rộng
*ý c: +Mùa xuân là mùa công múa 
 +Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè u

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_ho_thi_hue.doc