Giáo án lớp 4 - Tuần 32, 33, 34

I. Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,

- HS giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ số tự nhiên.

- HS có ý thức học tập tốt.

II. Thiết bị dạy - học:

GV : Phiếu HT, bảng phụ HS : VBT Toán, nháp

III. Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. Cả lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập.

3. Dạy bài mới:

 

docx17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32, 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
	- HS biết so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- HS có ý thức ôn tập tốt . BT 1,2,4a: HS TB-K; BT3,4b,5 : HS K-G
II. Thiết bị dạy – học :
	GV : Bảng phụ, phiếu HT	HS : Vở BT Toán
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:	Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1(92): Nối phân số 2/5 với hình biểu thị phân số đó
Củng cố, ôn tập khái niệm phân số.
- Gắn các hình lên bảng
HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ trong VBT và tự làm bài.
- Một HS lên bảng nối
- GV cùng cả lớp nhận xét:
	Nối với hình d.
- Nhận xét
+ Bài 2(93): Viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV cùng cả lớp nhận xét:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài
+ Bài 3(93): Rút gọn phân số:
HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu HT
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
+ Bài 4(93): Quy đồng mẫu số các phân số
Yêu cầu HS nêu các bước biết quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
- HS nêu
+ Bài 5(93): Sắp xếp các phân số từ bé đến lớn:
Cho HS nhận xét:
; ; ; 
rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số ( và ), có cùng tử số ( và ) để rút ra kết quả:
 > 	; 	> 
Vậy các phân số được sắp xếp từ bé đến lớn là: ; ; ; .
HS đọc yêu cầu BT
- Nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp :
	- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài. 
Toán+
Tiết 66: ôn tập các phép tính với phân số 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
- Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số.
- HS có ý thức và tích cực ôn tập. BT 1,2,3 : HS TB-K; BT4: HS K-G
II. Thiết bị dạy - học : 
	GV : SGK, Phiếu HT	HS : SGK, nháp, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1(95): Tính
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét:
=> Cho HS nhận xét: Từ phép nhân suy ra 2 phép chia.
Phần b, c tiến hành tương tự.
- GV chốt lại
+ Bài 2(95): Tìm x.
YCHS nêu tên từng thành phần của phép nhân, phép chia rồi nêu cách tìm 1 thành phần chưa biết.
HS: Tự làm bài và chữa bài.
- Nêu
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
+ Bài 3(95): Tính
YC HS nêu cách làm
HS: Đọc yêu cầu, làm bài và chữa bài.
- 1 HS nêu cách làm
- Nhận xét chọn cách làm hay: không nhân ra kết quả mà rút gọn các thừa số giống nhau ở tử số và mẫu số.
+ Bài 4(96): 
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
HD HS làm bài:
- YC HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh 2/5 m
Giải:
a) Chu vi hình vuông là:
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2).
- GV chấm bài và nhận xét 
- 1 HS lên bảng giải
b) Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2).
Số ô vuông cắt được là:
 (ô vuông)
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 (m).
Đáp số: a) Chu vi m; Diện tích: m2.
b) 25 ô vuông.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
	
Ngaỳ soạn:
Thứ ngày tháng 4 năm 2014
Tiếng Việt +
Tiết 65: LUYỆN trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- HS yêu thích môn học này để lời nói của mình được hay hơn.
II. Thiết bị dạy – học :
	GV : Bảng phụ, phiếu HT	HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu lại ghi nhớ 
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệụ:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1: Gắn bảng phụ BT: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vở BT .
- 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn.
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Hoạt động nối tiếp :
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.
Tiếng Việt+ 
Tiết 66: Ôn tập làm văn
I .Mục tiêu :
- Học sinh ôn tập và thực hành viết bài văn miêu tả con vật hoặc cây cối .
- Bài viết đúng yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- HS yêu thích học văn miêu tả.
II.Thiết bị dạy - học
GV : Tranh minh hoạ các con vật trong SGK,bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả con vật
HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong bài
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập
*GV YC HS nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối
- GV cùng HS nhận xét.Gắn bảng phụ dàn ý lên bảng.
*GV YC HS nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả con vật
- GV cùng HS nhận xét.Gắn bảng phụ dàn ý lên bảng.
c. Đề bài: Chọn 1 trong 5 đề sau:
Đề 1 : Tả 1 cây mà em thích
Đề 2: Tả 1 cây ăn quả mà em thích
Đề 3: Tả một cây hoa mà em thích
Đề 4: Tả một con vật nuôi trong nhà.
Đề 5: Tả một con vật nuôi ở vườn thú.
Gv chấm 1 số bài tại lớp và nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp :
GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh 
Dặn về nhà làm lại bài.
Hát
Nghe, mở sách
- 1 Vài em nêu
Nhận xét 
- 1 Vài em nêu
Nhận xét
 HS chọn 1 trong các đề bài để làm vào vở
- HS làm bài
- HS đọc bài 
- Nhận xét
Tuần 34+
Ngày soạn: 9/5/2014
Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2014
Toán 
Tiết 67: luyện tập về đại lượng(t1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- BT 1,2,3 : HS TB-K; BT4,5: HS K-G
II. Thiết bị dạy - học : 
GV : Bảng phụ, phiếu HT	HS : Vở BTT
III .Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1(99): Điền các dơn vị đo khối lượng vào bảng
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở BT.
- 3 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại.
- YC HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
Hai đơn vị độ dài liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- HS nêu
- 10 lần 
+ Bài 2(99): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng làm.
a,7 yến = 70 kg c, 21tấn = 210 tạ
60 kg= 6 yến 530 tạ = 53 tấn
b, 6 tạ = 60 yến d,1032kg=1tấn 32 kg
200 yến = 20 tạ 5890kg = 58tạ 90kg
5 tạ 5 kg = 505 kg 4 tấn 25kg =4025 kg
+ Bài 3(100): Điền >,<,=
- GV hướng dẫn chuyển đổi rồi so sánh kết quả để tìm dấu thích hợp.
HS: Đọc yêu cầu .
- 3 em lên bảng làm bài.
+ Bài 4(100): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- GV hương dẫn HS chuyển đổi đơn vị
- Phương án đúng : C
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào VBT rồi chữa bài.
+ Bài 5(100): 
HS: Đọc đầu bài, làm vào vở BT.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Bố cân nặng là:
(91+ 41) : 2 = 66 (kg)
Con cân nặng là:
66 - 41 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà xem lại bài và làm bài tập.
Toán 
Tiết 68: luyện tập về đại lượng(t2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- HS chăm chỉ ôn tập.
II. Thiết bị dạy - học : 
GV : Bảng phụ, phiếu HT	, sách BTT	HS : sách BTT, vở luyện
III .Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 313(57): viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở BT.
- 3 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại.
- YC HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
Hai đơn vị khối lượng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
a,3 tạ = 30 yến 5tấn = 50 tạ
40 yến= 4 tạ 530 tạ = 53 tấn
120tạ = 12 tấn 
2 yến8kg = 28 kg 8000kg = 8tấn
5 tạ 35 kg = 535 kg 4 tấn 45kg =4045 kg
- HS nêu
- 10 lần 
+ Bài 314: Điền >,<,= 
- GV hướng dẫn chuyển đổi rồi so sánh kết quả để tìm dấu thích hợp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng làm.
3tấn > 25 tạ
5 tấn 45 kg = 5045 kg
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà xem lại bài và làm bài tập.
Ngày soạn: 11/5/2014
Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2014
Tiếng Việt 
Tiết 67: ôn tập các bài tập đọc đã học
I. Mục tiêu:
- Ôn các bài tập đọc đã học trong HKII; kết hợp ôn kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống hóa 1 số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại 
- HS ôn tập tốt.
II. Thiết bị dạy - học:
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập đọc và học thuộc lòng: 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem bài 1 - 2 phút).
HS: Đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HS: Trả lời.
- GV cho điểm.
c. Bài tập 2:
- GV chia nhóm, phát giấy bút cho các nhóm.
HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên bảng lớp trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải như (SGV).
4. Hoạt động nối tiếp: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà học bài
Tiếng Việt 
Tiết 68: Ôn trạng ngữ trong câu
I. Mục tiêu:
- Ôn tập lại các trạng ngữ đã học.
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. Thêm được trạng ngữ thích hợp cho câu. Viết được đoạn văn có sử dụng các trạng ngữ đã học.
- Sau bài học, HS thích vận dụng vào lời nói cho hay hơn.
II. Thiết bị dạy - học:
	GV : Bảng phụ, băng gi

File đính kèm:

  • docxtuan 32,33,34+.docx
Giáo án liên quan