Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013

Tiết 2: TẬP ĐỌC

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

A. Mục đích yêu cầu :

 - Đọc rành mạch trôi chảy.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 - Học tập tính kiên trì dũng cảm của hai nhà bác học.

 - Tăng cường tiếng việt: Đọc đúng các tiếng nước ngoài.

B. Chuẩn bị :

 - GV : Tranh sgk phóng to nếu có.

 - HS: Đọc trước nội dung bài .

 - Hình thức tổ chức: Lớp , nhóm đôi , cá nhân

 - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, giảng gải, luyện tập

 

doc58 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụ câu khiến và phân tích?
- Hát.
- 2 hs thự hiện yêu cầu của Gv.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung
a. Nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. (Treo bảng phụ.)
- Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt nêu miệng,
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày.
*Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương!
* Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào).
* Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
* Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than.
b. Phần ghi nhớ
- 3,4 Hs đọc.
c. Phần luyện tập
Bài 1.( Cá nhân).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu:
- 1 Hs đọc.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại.
- Từng cặp trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
- Lớp thực hiện phần a.
- Lớp viết câu cầu khiến vào nháp.
- 2 Hs lên bảng viết bài.
- Trình bày: 
- Gv nhận xét chung, chốt câu đúng.
- Nhiều hs nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi chữa bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào!
 - Tớ mượn cậu cái bút nhé!
Bài 3. 
- Yêu cầu thực hiện trong vở bài tập và đọc bài làm trước lớp.
- Tăng cường tiếng việt.
 - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- GV ghi điểm một số bài làm tốt.
- Hs làm bài vào vở:
- VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé!
+ Hãy giúp mình giải bài toán này với!...
Bài 4: HS khá giỏi làm bài tập
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên:
- Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi chữa bài.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu và làm bài tập.
Bổ sung, điều chỉnh:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A. Mục tiêu:
	- Biết cách tính diện tích hình thoi.Làm bài tập 1,2.
	- Có ý thức vận dụng lí thuyết vào làm bài tập.
 - Tăng cường tiếng việt: Nêu được cách tính diện tích hình thoi. 
B. Chuẩn bị:
 - GV : Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
- HS: Bộ dồ dùng học toán.
- Hoạt động cả lớp - cá nhân.
- Phương pháp: Gợi mở, quan sát, nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập- thực hành
C. Các hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm hình thoi?
- Hát.
- 2 hs nêu đặc điểm của hình thoi.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a.Công thức tính diện tích hình thoi.
- Gv thao tác trên bìa hình thoi.
- Hs quan sát.
- Chỉ 2 đường chéo của hình thoi?
- 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi.
- Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông?
- 1 Hs lên cắt.
- Ghép lại được hình gì?
- 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật.
- Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành như thế nào?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
- Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
m ×. Mà m × 
- Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
- Tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
- Tăng cường tiếng việt
- Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi.
- Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
b. Luyện tập
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
(3 × 4) : 2 = 6 (cm2).
b. Diện tích hình thoi NMPQ là :
( 7 × 4 ) : 2 = 14 ( cm2)
Đáp số: 6 cm2, 14 cm2
Bài 2. 
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
(5 ×20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
b.Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40×15) : 2 = 300 (dm2).
Đáp số: a. 50 dm2
 b. 300 dm2
Bài 3. ( HS khá- giỏi )
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Tính diện tích 2 hình rồi so sánh.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. 
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
- Phần a : S 
- Phần b : Đ
- Lớp nhận xét, trao đổi.
 3Bổ sung, điều chỉnh:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A. Mục đích yêu cầu :
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.Bài viết khong quá 5 lỗi chính tả.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a; 3a .
 - Có ý thức viết đúng đẹp và trình bày bài đẹp.
 - Tăng cường tiếng việt: Đọc bài tập 2, 3 ý a. 
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
- HS: Vở chính tả, bút.
- Hình thức tổ chức: Nhóm đôi , cá nhân, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :.
- GVđọc: Béo mẫm, lẫn lộn, con la, quả na 
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung
2.1.Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Hát.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
- 1 Hs đọc.
- Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Tình đồng đội, đồng chí được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
2.2. Hướng dẫn viết chữ khó
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn?
- Nhóm đôi tự tìm từ khó, trình bày.
- Lớp nhận xét
- Gv hướng dẫn các từ sai phổ biến.
- tuôn, xối, sa, ướt áo, tiểu đội, ùa vào, xoa mắt đắng.
- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.
2.3. Viết chính tả - soát lỗi - thu chấm.
- Viết bài:
- HS viết bài vào vở.
- Gv đọc chậm.
- Thu chấm điểm.
- HS tự soát lỗi bài mình.
- Đổi bài cho bạn tự soát lỗi.
- 4HS nộp bài.
3. Bài tập
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
- Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:
- Trình bày:
- Tăng cường tiếng việt
- Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
- Gv nhận xét, tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài:
- Tăng cường tiếng việt
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài:
IV. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
Bổ sung, điều chỉnh:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: THỂ DỤC
( GV chuyên dạy)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm của hình thoi.
- Vận dụng vào làm VBT.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán có liên quan.
B. Chuẩn bị:
- Nội dung bài ôn tập
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Hoạt động cả lớp - cá nhân.
C. Các hoạt động dạy - học
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình thoi.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Nêu đặc điểm của hình thoi?
b. Hướng dẫn hs làm VBT 1, 2, 3, 4, 5.
c. Bài tập thêm.
Bài 3, bài 4/ 26- SEQAP
GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài, chữa bài
Bài 1: ( TNC dành cho HS khá giỏi).
- Tính nhanh tổng sau:
- HS làm.
- Chữa bài
Bài 2: ( TNC)
Chứng tỏ rằng các phân số bằng nhau.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập toán.
- Hát
- 2 hs thực hiện yêu cầu của Gv.
- HS làm, trình bày.
- Lớp đánh giá.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Làm, trình bày.
Ta có:
7 ×11= 77 9 × 11 = 99
7 × 111 = 777 9 × 111 = 9999
Bổ sung, điều chỉnh:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2012_2013.doc