Giáo án lớp 4 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch dạy học - SGK

- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng.

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán?
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
 Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
*Hoạt động 3:Cả lớp :5’
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV cho HS đọc bài học trong SGK.
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?
- Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì?
* Sau khi đánh tan quân Thanh, vua Quang Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất nước. Nhất là chăm lo đến việc phát triển giáo dục .Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lòng thương tiếc cho muôn dân về một ông vua tài năng, đức độ.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
- Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi…
+ HS đọc bài học
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
1. Những chính sách về kinh tế của Quang Trung
- HS nhận phiếu học tập.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Ban hành chiếu “khuyến nông”.
+ Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang…
2. Những chính sách về văn hoá của Quang Trung
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- 3 HS đọc.
- HS trả lờ.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
KỸ THUẬT (Tiết 30)
LẮP XE NÔI (2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
* Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
 + Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
“Lắp xe nôi”. GV ghi đề.
 b.HS thực hành:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi : 27’
 a/ HS chọn chi tiết
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. 
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 5’
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
 + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 4.Nhận xét- dặn dò:3’
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- HS hát.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết để ráp. 
- HS đọc.
- HS làm cá nhân, nhóm đôi
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
- HS cả lớp.
TOÁN (Tiết 148)
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 2 tiết 147.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:1’
- Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp:15’
1.Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
- Hướng dẫn giải:
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng- tỉ lệ- mé?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.
2.Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mé?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
4. Luyện tập – thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 16’
 Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ?
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ học. 
- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+ Là 2 cm.
+ Tỉ lệ 1 : 300.
+ Là 300 cm.
+ Với 2 Í 300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn:
+ Dài 102 mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.
+ Là 102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 cm Í 500000 = 1000000 cm.
+ Điền 1 000 000 cm.
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 500 000
1: 15 000
1 : 2 000
Độ dài thu nhỏ
2 cm
3 dm
50 mm
Độ dài thật
1000 000cm
45000dm
100000mm
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
TẬP LÀM VĂN (Tiết 59)
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
- Một số tranh ảnh về con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:1’
 Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp:15’
Bài tập 1,2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó.
* Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?
- GV nhận xét.
HĐ2: Cá nhân: 16’
Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo).
- Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được).
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả.
- Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích …
- GV nhận xét tiết học.
- HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Tcá giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là:
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …
+ Cái mỏ: màu nhung hươu …
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.
* VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào….mỡ…
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở.
- Sắp xếp các ý theo trình tự.
- Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt đ

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 30.doc
Giáo án liên quan