Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Củng cố cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Củng cố hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. Thiết bị dạy - học:

GV: Phiếu câu hỏi

HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 6/9/2013
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiếng Việt +
Tiết 5: Luyện đọc : Thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Củng cố hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Thiết bị dạy - học: 
GV: Phiếu câu hỏi
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ: Kết hợp trong bài
 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. Luyện đọc+ Tìm hiểu bài:
 Mỗi HS đọc một đoạn rồi bốc thăm trả lời câu hỏi. 
Các câu hỏi:
- Cho biết: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Đọc thầm đoạn 1 
- HS nêu
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
HS: Để chia buồn với Hồng.
- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
HS: “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động .... mãi mãi”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
HS nêu
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó.
HS: + Dòng mở đầu...
+ Dòng cuối: ...
c. HS luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm mẫu.
HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
HS: Luyện đọc theo cặp 1 - 2 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn đọc hay nhất.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học, nêu nội dung bài học.
	- Về nhà tập đọc diễn cảm nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán +
Tiết 5: Luyện tập : triệu và lớp triệu
I.Mục tiêu:
- Củng cố biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- GD ý thức học tập tốt 
II. Thiết bị dạy - học:
-GV : Bảng phụ
-HS : Vở BTTT1.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức: 
2. Bài cũ:
- Kết hợp trong bài.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
* Bài 1(13): Cả lớp làm BT.
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
- Nêu các số ứng với từng hàng 
+ Bài 2(13): Cả lớp làm BT
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau chữa bài tập
Trong số 8 325 714 
 Chữ số 8 ở hàng triệu , lớp triệu 
 Chữ số 7 ở hàng trăm , lớp đơn vị
 Chữ số 2 ở hàng chự nghìn , lớp nghìn
 Chữ số 4 ở hàng đơn vị , lớp đơn vị
*Bài 3(13): HS trung bình , K, G làm BT.
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.
HS: Nêu yêu cầu bài tập vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
a. - Số 6 231 874 đọc là : Sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư
- Số 25 352 206 đọc là : Hai mươi lăm triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu
- Số 476 180 203 đọc là : Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm linh ba
b. HS viết số : 8 210 121 ; 103 206 400; 
200 012 200
+ Bài 24 (SBTT) HS khá, giỏi làm BT
HS : làm bài sau đó kiểm tra chéo vở .
- Chấm bài, nhận xét.
4 . Hoạt động nối tiếp . - Nhận xét giờ học. 
 -Về nhà ôn bài 
Ngày soạn: 8/9/2013
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Toán +
 Tiết 6: Luyện tập: triệu và lớp triệu.
I.Mục tiêu:
- Củng cố biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy học: 
- GV: Bảng phụ
-HS: Vở BTTT1.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức : 
2. Bài cũ: - Kết hợp trong bài.
3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài 
* Bài 1(15): Cả lớp làm BT
GV gắn bảng phụ.Gọi từng em lên bảng hoàn thiện bảng.
- HS làm bài vào vở BTT 
- HS nối tiếp nhâu đọc và viết số - Nhận xét bạn
- Nhận xét 
* Bài 2 (15): Viết các số từ bé đến lớn
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở BTT
GV chốt lại.
- Nối tiếp nhau đọc số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 674 399 ; 5 375 302 ;
 5 437 052 ;7 186 500
* Bài 3(15): Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
GV gắn bảng phụ
GV nhận xét chữa bài
HS: Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-HS lên bảng hoàn thiện bảng.
* Bài 4 ( 15 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
+ Bài 25 (SBTT) 
HS khá, giỏi làm BT
- HS làm vào vở BTT 
- HS : làm bài , sau đó kiểm tra chéo vở .Phương án đúng: B
- Chấm bài, nhận xét.
4 . Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ học . 
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau 
Tiếng Việt +
Tiết 6: Luyện tập: Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
- Củng cố sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Củng cố cách dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Thiết bị dạy học: 
GV: từ điển
HS: Vở bài tập TVT1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc phần ghi nhớ 
3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài:
a. Phần nhận xét(16):
HS: 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần 
nhận xét. 
- Làm bài tập vào vở BTTV.
.
- Đọc bài vừa làm
- Nhận xét bài 
- GV chốt lại lời giải đúng:
b. Phần luyện tập:
* Bài 1(17): 
HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở BTTV.
- Trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt lại lời giải:
* Bài 2(17): 
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
HS: 1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập.
- Tra từ điển theo nhóm đôi .
* Bài 3(17): 
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân. Mỗi HS đặt 1 câu.
- Đọc câu vừa đặt
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Hoạt động nối tiếp : 
- Nhận xét giờ học . 
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docxTUAN 3+.docx
Giáo án liên quan