Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2010
I MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng : mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp,.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn .
2. Đọc - Hiểu
-Từ ngữ : xả thân, quyên góp, khắc phục,
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn .
-Nội dung : Tình cảm bạn bè : thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK .
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
-Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
bao nhiêu đơn vị ? Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu đề bài. -Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?-Ta lấy số đó cộng thêm 1. -GV cho HS tự làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? -Ta lấy số đó trừ đi 1. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: ?Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?...1 đơn vị -GV yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Kết quả là:a, 4; 5;6; b,86; 87; 88; c,896; 897; 898;... Bài 4 (nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm câu b,c) -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. a) Dãy STN liên tiếp bắt đầu từ số :909; 910; 911; 9912,...;916. b) Dãy các số chẵn: 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;20. c) Dãy các số lẻ: 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT I MỤC TIÊU -Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu , đoàn kết . -Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – đoàn kết, biết mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) . -Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm . II.CHUẨN BỊ -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ . -Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 . -Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1)Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2)Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? - Nhận xét , cho điểm HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ . ?Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ? ?Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . - Chốt lại lời giải đúng . + - Nhân hậu hiên hậu, nhân ái, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết -GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở BT 1 ) . - Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS làm bài vào vở . -Gọi HS nhận xét bài của bạn . - Chốt lại lời giải đúng . ? Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ? Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu - Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ? Bảo vệ môi trường: Các em phải biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. .................................................... KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I MỤC TIÊU -HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người . -Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể . -Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể . -Rèn luyện thói quen ham đọc sách . II.CHUẨN BỊ -Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu . -Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc . - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những truyện đã chuẩn bị . - b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, lòng nhân hậu . - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS . -- Gợi ý cho HS các câu hỏi : -HS kể hỏi : + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? -HS nghe kể hỏi : + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì ? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Bình chọn : câu chuyện hay nhất ? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Tuyên dương, cho HS vừa đạt giải . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . ...................................................... LỊCH SỬ: NƯỚC VĂN LANG I MỤC TIÊU -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . - Người Lạc Việt biết làm ruộng , ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Hs khá giỏi biết sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương . - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . II.CHUẨN BỊ -Hình trong SGK phóng to -Phiếu học tập của HS . -Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KTBC : -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang *Hoạt động cá nhân: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? -Nước Văn Lang. +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? -Khoảng 700 năm trước. +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? -Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động theo cặp: (phát phiếu học tập ) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung ) +Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? -Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. +Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? -Là vua gọi là Hùng vương. +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? -Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. +Người dân trong xã hội Văn Lang gọi là gì ? -Dân thướng gọi là lạc dân. +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? -Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. -GV kết luận. *Hoạt động theo nhóm: -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý -GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp: -Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. -Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,... -Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? -Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai… -GV nhận xét, bổ sung và kết luận . 4.Củng cố dặn dò: -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét, bổ sung. -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -------- cc õ dd -------- Thứ 5 ngày 16 tháng9 năm 2010 (dạy bài thứ 6) THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) ................................................... TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KTBC: -GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS - Nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: * Đặc điểm của hệ thập phân: -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = ……… chục 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… ng = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn ?trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. -GV giảng:chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. * Cách viết số trong hệ thập phân: -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? Có10 chữ số.Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số +Chín trăm chín mươi chín. +Hai nghìn không trăm linh năm. +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. -GV giới thiệu : như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên . -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. 3/.Luyện tập thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm -GVcho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . -GV nêu cách viết đúng: 387 = 300 + 80 + 7 - sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -BT củng cố gì?. Bài 3: (lớp làm 2 số, Hs khá giỏi làm cả bài) -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Giá trị của mỗi chữ s
File đính kèm:
- TUẦN 3.doc