Giáo án lớp 4 - Tuần 3

Tập trung toàn trường

Thư thăm bạn

Triệu và lớp triệu (TT)

Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà

Vượt khó trong học tập (T1)

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cháu đã cho lão rồi”
+ Tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Oâng đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- HS thảo luận + trả lời
Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HS nhận xét
+ Đọc với giọng chậm rãi, thương cảm đoạn tả hình dáng của ông lão.
+ Lời cậu bé đọc với giọng xót thương
+ Lời ông lão với giọng xúc động.
Theo dõi, lắng nghe
- HS đọc trong nhóm đôi
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
1 hs đọc lại toàn bài.
+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống
+ Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo khổ.
+ Tình cảm giữa con người thật là đáng quí.
- Lắng nghe
----------------------------
 TOÁN 
Tiết 13: LUYỆN TẬP tt 
I/ Mục tiêu: Giụp hs củng cố về:
-Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Bài tập cần làm: 1 chỉ nêu giá trị số 3 trong mỗi số; 2(a,b); 3(a); 4
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK
HS: bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. KTBC: (4 ‘) GV ghi bảng lần lượt các số, gọi hs đọc: 35 646 796, 179 658 005,
 1 000 001 
- GV đọc số, hs viết vào bảng con.
Nhận xét
3. Dạy-học bài mới: (26 ‘)
*/ Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với "tỉ"
*/ HD luyện tập: 
Bài 1: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
Bài 2: y/c hs tự viết số vào bảng con
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài 3a 
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?
+ Nước nào có số dân nhiều nhất?
+ Nước nào có số dân ít nhất?
Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ
- Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu?
- Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ
- Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Treo bảng viết sẵn bài 4
- Gọi hs lên viết vào chỗ chấm
4/ Củng cố (4 ‘)
- Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ, cả lớp thực hiện vào bảng con
5/ dặn dò: (1 ‘)
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Dãy số tự nhiên
Nhận xét tiết học.
đọc số, hs viết vào bảng con
- HS đọc và nêu:
 35 627 449
Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000
 123 456 789
Giá trị của chữ số 3: 3 000 000
 82 175 263
Giá trị của chữ số 3: 3 đơn vị
 850 003 200
Giá trị của chữ số 3: 3 000
- HS nhận xét sau câu trả lời của bạn
+ Mỗi hs lên bảng viết 1 câu, hs còn lại làm vào bảng con
a) 5 760 342; b) 5 706 342
- HS thực hiện theo y/c
- HS đọc
- HS quan sát
+ Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999
+ HS lần lượt nêu
+ Ấn Độ
+ Lào
- HS lên bảng viết: 1 000 000 000 
- HS nói: 1 nghìn triệu là 1 tỉ
- Có 10 chữ số: 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- HS lên bảng thực hiện (viết xong và đọc)
- HS khác nhận xét
- HS đọc theo y/c
HS khác nhận xét
Thực hiện viết số: 1 000 000 000
--------- 
Tập làm văn
 Tiết 5. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I/ Mục tiêu
- Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần nhận xét 
- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. KTBC: (4 ‘)
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật?
- Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin?
Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: (26 ‘)
 Giới thiệu bài: 
- Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên nhân vật trong truyện?
- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em biết được điều này.
*/ Gọi hs đọc phần nhận xét 1.
 + Y/c hs mở SGK/30,31 tự làm bài
+ Gọi hs trả lời.
+ Khen ngợi những hs trả lời tốt.
- Gọi hs đọc phần nhận xét 2.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+ Vậy nhờ đâu mà em biết được tính nết của cậu bé?
Gọi hs đọc phần nhận xét 3
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c.
- Gọi hs trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận và viết câu TL vào cạnh lời dẫn.
Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - Các từ xưng hô (ông - cháu)
Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp - người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão
- Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
- Có những cách nào để kể lại lới nói và ý nghĩ của nhân vật?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32
 * Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- Dựa vào đâu em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành
- Gọi đại diện nhóm lên dán bài làm của mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
- Y/c hs tự làm bài
4/ Củng cố (4 ‘)
- Ta cần kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
- Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ, tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp
5/dặn dò: (1 ‘)
- Bài sau: Viết thư
Nhận xét tiết học.
Hát
- Sức vóc, thân hình, trang phục,...
- Tả ngoại hình nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyên thêm sinh động.
- Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa hai bàn tay sưng húp, bẩn thỉu.
- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên nhân vật
- HS lắng nghe
- Hs đọc: Tìm những câu ghi lại lời nói , ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin.
- HS tự làm bài 
- Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:
+ Ông đứng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
+ cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- HS làm việc nhóm đôi
HS nối tiếp nhau phát biểu:
Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé
Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình
- Để thấy rõ tính cách của nhân vật
- Có 2 cách: Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 3,4 hs đọc lớn trước lớp
- HS làm bài
+ Lời dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi
+ Lời dẫn trực tiếp:
Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại
Theo tớ, tốt nhật là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
+Lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn dán tiếp đứng sau các từ: rằng, là và dấu hai chấm
- Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hain chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép.
- HS làm việc nhóm đôi
- HS nêu bài làm của mình
 Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước.
- Xin cụ cho biết ai ai đã têm trầu này?
Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ!
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
- Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngợac kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với nhân vật.
- Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
Nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện
Lịch sử
Tiết 3. NƯỚC VĂN LANG 
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đờ sống vật chấtvà tinh thần của người Việt cổ. 
 + Khoảng 700 năm trước Công nguyên TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trrong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,….
+ HSkhá giỏi biết các tần lớp của xã hội văn lang: Nô Tì, lạc dân, Lạc tướng, lạc hầu, biết những tục lệ nào của người lạc việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,..., xác định trên lược đồ những khu vực mà người lạc việt đã từng sinh sống.
II/ Đồ dùng dạyhọc:
- GV: lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động.
HS: sgk
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Ổn định
KTBC (4 ‘)
Bài mới (26 ‘)
1/ Giới thiệu bài:
- Đọc câu ca dao:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
- Ngày giỗ tổ trong câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ của ai?
- Em biết gì về các vua Hùng?
- Các vua Hùng là người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên của dân tộc ta có tên là gì? ra đời vào khoảng thời gian nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên trong chương trình LS lớp 4, bài "Nhà nước Văn Lang"
* Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hãy thảo luận nhóm đôi, đọc SGK/11,12, xem lược đồ để hoàn thành các nội dung sau: (treo bảng phụ viết sẵn y/c)
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng năm 700 TCN
Khu vực h.thành
Sông Hồng, sông Mã, sông cả
- Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khu vực hình thành của nước Văn Lang.
Kết luận: Nh

File đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 3 CHUAN KTKN KNS GDMT BD.doc