Giáo án lớp 4 - Tuần 28 năm 2010

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu(HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc .

- Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKII : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Người ta là hoa đất .

II.Các hoạt động trên lớp:

 

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 28 năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài thơ: Cô Tấm của mẹ .
II.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/3 số HS).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu .
- Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm - HS nêu: Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học 
Vẻ đẹp muôn màu ? trò. Vẽ về cuọc sống an toàn, …
- Nêu ND chính của từng bài ? + HS nêu miệng nội dung chính của 
 từng bài .
Tên bài
Nội dung chính
VD: Sầu riêng .
……………………………..
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta 
……………………………………………
 + Y/c mỗi HS trình bày ND 1bài . - 1HS đọc lại bảng tổng kết .
 - GV chốt ý đúng . + HS khác nhận xét.
HĐ3: Nghe - viết: Cô Tấm của mẹ.
- G đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ . - HS theo dõi SGK .
+ Bài thơ nói điều gì ? + Khen ngời cô bé ngoan giống như 
 cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ, cha.
+ Nhắc HS trình bày bài thơ lục bát. + HS chú ý .
- G đọc bài cho HS viết vào vở . + HS viết bài đúng tốc độ, cẩn thận.
+ G chấm bài, nhận xét . + Hoàn thành bài viết. 
3.Củng cố, dặn dò. VN: Ôn bài
 - Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010
tiếng việt
 ôn tập (t4) 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống hoá các thành ngữ, tục ngữ, từ ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm .
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ .
II.Chuẩn bị:
 GV: Phiếu bài tập .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2/Nội dung bài ôn tập :
HĐ1: Hệ thống hoá về các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Y/C HS nêu các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc 3 chủ điểm trên ?
VD: Chủ điểm : Người ta là hoa đất?
+ G chốt lại kết quả đúng .
HĐ2: HD làm bài tập .(Bài 3)
- Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vài chỗ trống .
+ HD HS: ở từng chỗ trống, cho HS thử điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa.
+ G chốt lại lời giải đúng .
3/Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét chung giờ học.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- HS hoạt động nhóm .
+ Các nhóm mở SGK, tìm lại các lời giải trong từng chủ điểm, rồi ghi vào cột tương ứng .
+ Từ ngữ: Tài hoa, tài nghệ, tài ba, 
+ Thành ngữ, tục ngữ : Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan . …
+ HS tự nêu. 
- HS đọc đề bài .
+ Làm bài cá nhân vào vở, 3HS làm bảng lớp .
KQ: a) Một người tài đức vẹn toàn.
 Nét chạm trổ tài hoa …
 b) Một ngày đẹp trời
 Những kỉ niệm đẹp ….
 c) Một dũng sĩ diệt xe tăng .
 Có dũng khí đấu tranh ….
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Top of Form
A. Bài cũ: (4’) 
 Chữa bài 4: Củng cố kĩ năng về tỉ số .
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’).
HĐ1: Tìm hiểu về dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
Bài toán1: GV ghi đề bài lên bảng, HD HS phân tích đề toán:
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế .
+ HD HS giải theo các bước .
+ Khi trình bày lời giải có thể gộp bước 2 với 3.
Bài toán 2: Giúp HS nhận biết được:
+ Cái gì là “tổng” ? Cài gì là tỉ số ?
+ Các bước thực hiện như trên .
- Y/C HS rút ra các bước giải đối với dạng toán này .
HĐ2: Thực hành .
Bài1: Củng cố về nắm vững các bước của dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” .
+ Y/C HS chữa bài, G nhận xét .
Bài2: Giúp HS nhận biết được dạng toán và giải được bài toán đó dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” . 
+ GV nhận xét .
Bài3: Luyện kĩ năng thuần thục dạng toán này qua một số biến dạng của nó 
+ Chấm, chữa một số bài .
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
- 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS đọc đề bài . Theo dõi HD của giáo viên . 
 + HS dựa vào tổng và tỉ số có thể vẽ được sơ đồ theo HD .
 + Các bước thực hiện: 
 Tổng sp bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)
 Giá trị một phần: 96 : 8 = 12
 Số bé : 12 x 3 = 36
 Số lớn : 12 x 5 = 60 hoặc …
 + Có thể gộp như sau : 96 : 8 x 3 = 36
 - 1HS nhắc lại các bước giải dạng toán
- HS phân tích đề toán : 
+ Tổng: 25 quyển vở, Tỉ số: 2/3 .
+ 1HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải , HS khác làm vào vở .
Bài giải: Tổng sp bằng nhau:
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh: 25 : 5 x 2 =10( quyển)
 Số vở của Khôi: 25 - 10 = 15 ( quyển)
 - Vài HS nêu miệng, lớp ghi nhớ .
 - HS vận dụng các bước tính vào làm bài tập :
 + Vẽ sơ đồ minh hoạ .
 Tổng sp bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần)
 Số bé : 333 : 9 x 2 = 74 
 Số lớn : 333 - 74 = 259
 + HS khác nhận xét.
 - HS có thể biểu thị như sau :
 Biểu thị số bé là 2 phần, Số lớn là 7 phần như thế :
 Tiến hành các bước giải tương tự trên.
 (HS nắm được : Kho 1 - là số lớn, kho 2- là số bé )
 + HS làm vào vở và chữa bài .
 - HS phân tích đề bài:
 + Cần tìm tổng của hai số. Các bước còn lại thưc hiện tương tự trên .
 + 1HS trình bày bài giải lên bảng .
 + HS khác nhận xét . 
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
lịch sử
nghĩa quân tây sơn tiến ra thăng long năm 1786
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tấn công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghiã quân Tây Sơn .
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghiã là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh II.Chuẩn bị: 
 GV : Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4’) 
- Thành thị nước ta thế kỉ XVI - XVII có đặc điểm gì ?
B.Bài mới:(35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’)
HĐ1: Sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn.
- Trước khi tiến ra Thăng Long, Nghĩa quân Tây Sơn như thế nào ? 
- Nghĩa quân Tây Sơn quyết định tiến ra Thăng Long để làm gì ? 
HĐ2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . 
- G đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn.
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào ?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
* ý nghĩa lịch sử : Sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long hoàn toàn thắng lợi có ý nghĩa gì ?
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS nêu được : Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn, đã đánh đổ được sự thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong .
 thành thị .
 + Để diệt chính quyền họ Trịnh
 - HS đọc thầm thông tin SGK .
 + Biết tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long, chúa Trịnh Khải đứng ngôig không yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, cuống cuồng lo giấu của cải, đưa vợ con đi trốn, ....
 + Cuộc tiến quân diễn ra như vũ bão về phía Thăng Long ... chẳng mấy chốc đã làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh ...
 - Thảo luận nhóm và nêu được : Lật đổ họ Trịnh, thống nhất lại đất nước .
 - HS nhắc lại ND bài học . 
* VN : Ôn bài
Tiếng việt
 ôn tập (t5)
I .Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
 - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm .
II. Chuẩn bị: 
 GV: 2 tờ phiếu .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Giới thiệu bài : 
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài)
+ HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm.
HĐ2.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Những người quả cảm .
- Nêu tên các bài TĐ là truyện kể của - HS nêu: Khuất phục tên cướp biển, 
 chủ điểm Những người quả cảm Dù sao trái đất vẫn quay, Con sẻ, Ga
 - vrốt ngoài chiến luỹ.
- Nêu ND chính của từng bài ? Nhân + HS làm việc theo nhóm .
vật trong truyện ?
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
………
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly…
…………………
Bác sĩ Ly, tên cướp biển
……………………
 + Y/c mỗi HS trình bày ND 1bài . - Đại diện các nhóm thi trình bày 
 KQ.
 - GV chốt ý đúng . + HS khác nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học . VN: Ôn bài
 Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
 Tiếng việt
 ôn tập (t6)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Tiếp tục ôn luỵện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể .
II. Chuẩn bị:
 Gv : Phiếu bài tập .
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : 
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2/Nội dung bài ôn tập :
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập .
Bài1: 
- Y/C HS nêu lại ghi nhớ của các loại câu kể đã học .
+ Hãy hoàn thành bảng biểu sau :
Ai thế nào ?
Định nghĩa
CN trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)?
VN trả lời câu hỏi:
Thế nào ?
VN là TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT.
Ví dụ
……………………
Bài2: Xác định mỗi câu văn thuộc kiểu câu kể gì ? 
+ Tác dụng của từng câu ? (Dùng để làm gì ?)
+ G chốt lại kết quả đúng .
Bài3: Y/C HS viết đoạn văn có sử dụng câu kể :
+ Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
+ Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
+ Ai thế nào ? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly .
+ G nhận xét bài viết của HS .
HĐ2: Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét chung giờ học.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 3HS nối tiếp đọc :
+ Các nhóm thi làm bài :
Ai làm gì ?
Ai là gì ?
CN trả lời câuhỏi: 
Ai(con gì)?
VN trả lời câu hỏi:
Làm gì ?
Vị ngữ là ĐT, cụm ĐT.
CN trả lời câu 
hỏi Ai(cái gì,
 con gì)?
VN trả lời câu 
hỏiLà gì ?
Vị ngữ là
 DT, cụm DT.
…………………
………………….
- HS đọc lầ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 28.doc
Giáo án liên quan