Giáo án lớp 4 - Tuần 23
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- HS TB- yếu: Hoàn hành bài 1; HS K-G : BT2,3
II. Thiết bị dạy - học:
GV : Bảng phụ, phiếu HT
HS : VBTT 4
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 23 Ngày soạn 14 - 2 - 2014 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 Toán + TIếT 45: Luyện : so sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu: - Củng cố HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS TB- yếu: Hoàn hành bài 1; HS K-G : BT2,3 II. Thiết bị dạy - học: GV : Bảng phụ, phiếu HT HS : VBTT 4 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(28): So sánh hai phân số theo mẫu - GV HD HS làm mẫu so sánh 2 phân số: So sánh và . Quy đồng mẫu số của và được và . Mà < . Vậy < - HD quy đồng mẫu số rồi so sánh - GV nhận xét , chữa bài. + GV: Nhấn mạnh QĐMS rồi so sánh. HS: Đọc yêu cầu - HS nắm được cách làm rồi làm vào vở - 3 HS lên bảng làm. a) và b) và c) và - Nhận xét. *Bài 2 (29):So sánh hai phân số theo mẫu - GV HD HS làm mẫu: So sánh và . Ta có: Mà . Vậy: < - HD rút gọn rồi so sánh. + GV : Khi so sánh 2 phân số lưu ý nếu phân số chưa tối giản thì trước khi so sánh em cần rút gọn P/S. HS: Đọc yêu cầu - HS nắm được cách làm rồi làm vào vở - 2 HS lên bảng làm. a) và b) và - Nhận xét. * Bài 3(29): Phân tích đề bài. - Để biết ai ăn nhiều bánh hơn làm thế nào? HS: Đọc đề bài. - Cần so sánh 2 phân số 2/5 và 3/7 - HS suy nghĩ so sánh hai p/s 2/5 và 3/7 - 1 vài HS nêu bài làm của mình - Nhận xét - GV nhận xét và cho điểm: Lan ăn nhiều hơn 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu lại cách so sánh hai PS khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . Toán + Tiết 46: Luyện tập về phân số I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác . - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học : GV + HS : Vở BTT III . Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(32): ,= ? HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 4 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 2(32): HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. b. * Bài 3(32): HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) c) * Bài 4(32): GV nêu yêu cầu bàitập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) Hoặc HS có cách giải khác. - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và xem bài sau . __________________________________________________________________________ Ngày soạn 16 - 2 - 2014 Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 Tiếng Việt + TIếT 45: Luyện đọc : Hoa học trò I. Mục tiêu: - Củng cố đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Củng cố được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS yêu thích hoa học trò. II. Thiết bị dạy học:GV : Tranh minh họa bài tập đọc. HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Luyện đọc diễn cảm : HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài - GV nghe, kết hợp sửa sai. 1 - 2 em đọc cả bài. b. Củng cố lại ND bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? + Nội dung bài nói gì? - Vài HS nêu c. Luyện đọc theo nhóm, cá nhân:: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Tiếng Việt + TIếT 46: Luyện : Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: - Củng cố về tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học: GV + HS : VBTTV . III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Phần nhận xét . * Bài 1(27): HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, làm vào ở bài tập - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải: Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất - mạng sườn. Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi. - Khi điện đã vào quạt, tránh . - Hằng năm, tra dầu mỡ . - Khi không dùng, cất quạt . Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. b. Phần luyện tập (28) * Bài 1(28): HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. HS: Phát biểu,làm vào ở bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải * Bài 2(28): - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu bài. - Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. - HS làm vào vở bài tập. - GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào? * Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố. Tôi vui vẻ trả lời ngay: - Con được 3 điểm 10 bố ạ! - Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. * Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tôi”. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học, yêu cầu ghi nhớ nội dung bài học. - Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . Ngày soạn 4 - 2 - 2013 Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013 Toán Luyện : phép cộng phân số I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu. - Rèn kỹ năng nhẩm và kỹ năng trình bày phân số. II. Thiết bị dạy học: GV : - VBTT, HS : VBTT4 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : - Muốn cộng 2 PS cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(35): HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu và tiến hành làm bài vào vở. - Các phép tính khác tương tự. - GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng. - 4 em lên bảng làm. * Bài 2(35): Viết tiếp vào chỗ chấm: - Đọc yêu cầu BT - Cho HS tự làm bài vào vở BT. - 4 em lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. * Bài 3(35): - HS đọc yêu cầu BT - Tự suy nghĩ làm bài vào vở BT Toán. - GV chấm vở, chữa bài: - Lên bảng trình bày. Giải: - HS chữa bài. Sau hai giờ ô tô đó đi được số phần của quãng đường là: ( quãng đường) Đáp số: quãng đường. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu lại QT cộng hai phân số cùng mẫu - Nêu cách cộng hai PS cùng mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài giờ sau ..
File đính kèm:
- Tuan 23+.docx