Giáo án lớp 4 - Tuần 22
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách quy đồng mẫu số 2 phân số (trường hợp đơn giản).
- Biết thực hành quy đồng mẫu số 2 phân số.
- HS yêu thích môn học.BT 1, dành cho HS TB- Yếu, BT 2,3 dành cho HS K- G
II.Thiết bị dạy học:
GV : Phiếu học tập
HS : VBT Toán
III. Các hoạt động dạy- học:
của mình. - Nhận xét: 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài giờ sau học. Toán+ Tiết 44: Luyện tập chung I.Mục tiêu - Củng cố về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). - Rèn kỹ năng trình bày phân số. - HS TB - yếu: BT1và BT 2a ; HS K - G : BT 2 , 3 II. Thiết bị dạy học : GV : Bảng phụ - VBTT HS :Vở BTT III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu cách rút gọn và qui đồng mẫu số các PS . 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(26): Rút gọn các phân số. HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài vào vở BT . - GV cùng cả lớp chữa bài, nhấn mạnh cách rút gọn phân số - 2 em lên bảng làm. * Bài 2(26): Quy đồng mẫu số các phân số - Hướng dẫn mẫu phần a) a) và Ta có: = = Vậy QĐMS hai phân số và được và HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài vào vở BTT - GV gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Nhấn manh cách quy đồng MS + Bài 3(26): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài vào vở BT . 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và xem lại bài tập. Ngày soạn 9 - 2 - 2014 Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tiếng Việt + Tiết 43: Luyện viết : bè xuôi sông la I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ thứ 2 của bài Bè xuôi sông La - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt. - HS có ý thức viết chữ đẹp và đúng chính tả. II. Thiết bị dạy - học: GV: Băng giấy viết nội dung bài tập HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc bài chính tả cần viết. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai. - Đoạn văn nói lên điều gì - GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. HS: Soát lại bài. - GV chấm 7 đ 10 bài. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : Tìm 3 từ có âm đầu là s , 3 từ có âm đầu là x HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV dán 3 ,4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài. - 3, 4 nhóm lên thi tiếp sức. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải. *Bài 2: Tìm 2 từ có vần iêc , 2 từ có vần iêt HS: Đọc yêu cầu và làm bài - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - 2 HS lên bảng thi làm. - GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - Hôm nay các em được phân biệt các âm đầu dễ lẫn nào? - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài tập. Tiếng Việt + Tiết 44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối. - Củng cố cách lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - HS TB-Y biết cấu tạo bài văn gồm 3 phần.HS K-G viết được 1 đoạn miêu tả cây cối. II. Thiết bị dạy học: GV : VBTTVT2, Sách tham khảo HS : VBTTV 2 III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Phần nhận xét . * Bài 1(17): HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại bài cũ bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS làm vở bài tập. * Bài 2(17): GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng: - HS làm vở bài tập. b. Phần luyện tập: *Bài 1(18): HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - HS làm vở bài tập * Bài 2(19): HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn của mình. - Nói tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng. - HS làm vở bài tập - Nhận xét, cho điểm. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . __________________________________________________________________________ Ngày soạn 28 - 1 - 2013 Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Toán + Luyện : so sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu: - Củng cố HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS TB- yếu: Hoàn hành bài 1; HS K-G : BT2,3 II. Thiết bị dạy - học: GV : Bảng phụ, phiếu HT HS : VBTT 4 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(28): So sánh hai phân số theo mẫu - GV HD HS làm mẫu so sánh 2 phân số: So sánh và . Quy đồng mẫu số của và được và . Mà < . Vậy < - HD quy đồng mẫu số rồi so sánh - GV nhận xét , chữa bài. + GV: Nhấn mạnh QĐMS rồi so sánh. HS: Đọc yêu cầu - HS nắm được cách làm rồi làm vào vở - 3 HS lên bảng làm. a) và b) và c) và - Nhận xét. *Bài 2 (29):So sánh hai phân số theo mẫu - GV HD HS làm mẫu: So sánh và . Ta có: Mà . Vậy: < - HD rút gọn rồi so sánh. + GV : Khi so sánh 2 phân số lưu ý nếu phân số chưa tối giản thì trước khi so sánh em cần rút gọn P/S. HS: Đọc yêu cầu - HS nắm được cách làm rồi làm vào vở - 2 HS lên bảng làm. a) và b) và - Nhận xét. * Bài 3(29): Phân tích đề bài. - Để biết ai ăn nhiều bánh hơn làm thế nào? HS: Đọc đề bài. - Cần so sánh 2 phân số 2/5 và 3/7 - HS suy nghĩ so sánh hai p/s 2/5 và 3/7 - 1 vài HS nêu bài làm của mình - Nhận xét - GV nhận xét và cho điểm: Lan ăn nhiều hơn 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu lại cách so sánh hai PS khác mẫu số ? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . Tuần 23 Ngày soạn 1 - 2 - 2013 Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 Toán + Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác . - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học : GV + HS : Vở BTT III . Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(32): ,= ? HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 4 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 2(32): HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. b. * Bài 3(32): HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - GV và cả lớp chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) c) * Bài 4(32): GV nêu yêu cầu bàitập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. a) b) Hoặc HS có cách giải khác. - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và xem bài sau . Tiếng Việt + Luyện đọc : Hoa học trò I. Mục tiêu: - Củng cố đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Củng cố được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS yêu thích hoa học trò. II. Thiết bị dạy học:GV : Tranh minh họa bài tập đọc. HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Luyện đọc diễn cảm : HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài - GV nghe, kết hợp sửa sai. 1 - 2 em đọc cả bài. b. Củng cố lại ND bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? + Nội dung bài nói gì? - Vài HS nêu c. Luyện đọc theo nhóm, cá nhân:: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học. __________________________________________________________________________ Ngày soạn 2 - 2 - 2013 Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 Tiếng việt + Luyện : Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: - Củng cố về tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học: GV + HS : VBTTV . III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Phần nhận xét . * Bài 1(27): HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, làm vào ở bài tập - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải: Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất - mạng sườn. Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi. - Khi điện đã vào quạt, tránh . - Hằng năm, tra dầu mỡ . - Khi không dùng, cất quạt . Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. b. Phần luyện tập (28) * Bài 1(28): HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. HS: Phát biểu,làm vào ở bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải * Bài 2(28): - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu bài. - Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. - HS làm vào vở bài tập. - GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào? * Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố. Tôi vui vẻ trả lời ngay: - Con được 3 điểm 10 bố ạ! - Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. * Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
File đính kèm:
- Tuan 22+.docx