Giáo án lớp 4 - Tuần 21

I.Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)

- HS thích học môn toán.

II.Thiết bị dạy học:

GV : Phiếu học tập HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp :	- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học.
Kể chuyện
TIếT 164: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS chọn được 1 câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục HS : HS thích được nghe và kể chuyện.
4. GDKNS : Giao tiếp . Thể hiện sự tự tin . Ra quyết định . Tư duy sáng tạo .
II.Thiết bị dạy học:
GV : Bảng phụ, phiếu khổ to.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : 
2. kiểm tra bài cũ: Một HS kể lại chuyện đã nghe về một người có tài.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới chân những từ ngữ quan trọng.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK.
HS: Suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai? ở đâu? Có tài gì?
VD: Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi- a- nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào các buổi sáng chủ nhật.
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu.
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện.
b. Thực hành kể chuyện:
*. Kể chuyện theo cặp:
- Từng HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm nghe và đóng góp ý kiến.
*. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Một vài em nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi tên những em tham gia kể lên bảng để nhận xét.
- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Hoạt động nối tiếp :	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học.
Khoa học
TIếT 42: Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh 
được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Thiết bị dạy học :
	Hai ống bơ, vài vụn giấy .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các sự lan truyền âm thanh.
- Tại sao gõ trống tai ta nghe được tiếng trống ?
HS: Trả lời.
- Quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống?
HS: Tiến hành các thí nghiệm, gõ trống quan sát các giấy nảy. 
- Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào? 
- Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí.
Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động.
- Khi rung động lan truyền tới tai ta sẽ làm màng nhĩ rung động.
Nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền chất rắn. 
HS: Tiến hành thí nghiệm hình 2 trang 85 SGK.
- Qua thí nghiệm trên các em có nhận xét gì ?
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu đ qua chất lỏng và chất rắn.
-Tìm thêm dẫn chứng tương tự
VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh. 
- áp tai xuống đất nghe vó ngựa từ xa .
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
- GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp sau đó cho 1 số HS trình bày.
HS: Có thể làm thí nghiệm để thấy âm thanh yếu đi khi đi ra xa trống.
d. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
- GV hướng dẫn cách chơi.
HS: Tự chơi trò chơi để nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi.
4. Hoạt động nối tiếp :
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
 Ngày soạn 19 - 1 - 2014
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Toán
TIếT 103: Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số (trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số 2 phân số.
- HS yêu thích môn học.
II.Thiết bị dạy học:
GV : Bảng phụ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên làm bài tập.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số 2 phân số và 
- GV ghi bảng 2 phân số và .
HS: Suy nghĩ để giải quyết câu hỏi đặt ra
-Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu trong đó 1 phân số bằng ; 1 phân số bằng ?
	 ; 	
Hai phân số và có cùng mẫu:
 = 	 ; 	 = .
=> Từ 2 phân số và chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số và trong đó: = ; = .gọi là quy đồng mẫu số 2 phân số.
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 -5 em đọc ghi nhớ.
b. Thực hành:
* Bài 1:
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét:
a. và ta có: 
b. và ta có: 
* Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét bài, cho điểm.
4. Hoạt động nối tiếp :	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học.
 ___________________________________________________
Tập đọc
TIếT 165: Bè xuôi sông la
I. Mục tiêu:
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La.
 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Thiết bị dạy học:
GV : Tranh minh họa bài tập đọc. HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài tập đọc giờ trước, trả lời các câu hỏi.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 2, 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- 1- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Sông La đẹp như thế nào?
- Nước sông trong veo như ánh mắt hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh ...
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- Chiếc bè gỗ ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
+ Vì sao đi bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Nêu ý chính của bài thơ? 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 3 em nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- GV nhận xét và cho điểm.
4. Hoạt động nối tiếp :	- Nêu lại ND bài tập đọc
 - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau .
Lịch Sử
TIếT 21: nhà hậu lê và việc tổ chức quản lý đất nước
I. Mục tiêu:
- HS biết nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được 1 bộ máy Nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II. Thiết bị dạy học :
Sơ đồ về Nhà nước thời Hậu Lê, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Tổ chức :
2. Bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu + ghi đầu bài:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà Hậu lê
 + Tháng 4 năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua 1 số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497).
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức thảo luận toàn lớp theo 
câu hỏi
- Nhìn vào tranh tư liệu và cảnh triều - Tính tập quyền ( Tập trung quyền hành
đình vua Lê và nội dung bài học trong ở vua ) rất cao 
SGK , em hãy tìm những sự việc thể hiện 
vua là người có uy quyền tối cao ?
c. HĐ 3 : Làm việc cá nhân
- GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức (như SGK).
- Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ
=> Bài học: (ghi bảng).
4. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét giờ . Về nhà ôn bài .
HS: Đọc bài học.
Tập làm văn
TIếT 166: Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
- Thấy được cái hay của bài được thầy cô khen.
II.Thiết bị dạy học:
GV : Bảng phụ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức : Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
 a. Nhận xét chung về kết quả bài làm:
- GV viết lên bảng đề bài của tiết Tập làm văn tuần 20.
- Nêu nhận xét: 
*. Những ưu điểm:
*. Những nhược điểm:
- Thông báo điểm cụ thể cho HS.
- GV trả bài cho từng HS.
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
*. Hướng dẫn HS sửa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc và giao việc.
- Đọc lời nhận xét của thầy cô.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi (lỗi chính tả, 

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan