Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. TUẦN 2. Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020. Hoạt động tập thể. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. ------------------------------------------------- Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(T2) I. MỤC TIÊU. 1. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. KKHS : chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH 4). GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Kiểm tra HS đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: GV chia bài văn thành 3 đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? (chăng tơ kín ngang đường hung dữ ) - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?(lời lẽ ra oai, phóng càng đạp mạnh) - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (phân tích, so sánh ) Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? (chúng sợ hãi dạ ran ) - Em chọn danh hiệu nào cho Dế Mèn ? Vì sao? (hiệp sĩ ) - Nêu nội dung của bài? c.Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + GV đọc mẫu + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc. GV theo dõi uốn nắn 3. Củng cố, dặn dò - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? ( Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.) - Nhận xét tiết học Ngoại ngữ Cô Nga lên lớp. ---------------------------------------------------------------------- Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số - Tối thiểu HS hoàn thành BT1, BT2, BT3, BT4 (a, b). KKHS hoàn thành hết các BT II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Phóng to bảng trang 8 ở sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Bài cũ: HS nêu một biểu thức chứ một chữ, cho giá trị của chữ rồi tính giá trị của biểu thức đó. GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Bài mới: a.Số có sáu chữ số +) Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn Cho hs nên quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 10 đơn vị = 1 chục ; 10 trăm = 1 nghìn ; 10chục = 1 trăm;10 nghìn =1 chục nghìn + ) Hàng trăm nghìn. 10 chục nghìn =1 trăm nghìn ; 1 trăm nghìn viết là :100 000 +)Viết đọc số có sáu chữ số GV cho HS quan sát bảng (gv đã kẻ sẵn ), giới thiệu số :432 516 4 3 2 5 1 6 Viết số : 432516 Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. b)Thực hành: Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi gọi HS lên bảng chữa bài Viết số : 523 453 Đọc số : Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi gọi HS lên bảng chữa bài Bài 3: Đọc các số sau HS nêu yêu cầu HS làm vào vở HS trình bày miệng 96315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 106315: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm 106827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy GV nhận xét Bài 4: HS nêu yêu cầu HS làm vào vở 2 HS làm vào bảng phụ Viết các số :a)63115 b)723936 c) 943103 d) 860372 GV nhận xét c. Củng cố, dặn dò: Nhận xét Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020. Chính tả NGHE-VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3 a. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Kiểm tra GV yêu cầu HS viết các từ : lên, lĩnh, ngan con B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK. - HS luyện viết từ khó: chú ý các từ ngữ dễ viết sai: Vĩnh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang ) - GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và viết lùi vào 1 ô li ; - HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài - GV kiểm tra chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS làm bài tập vào vở - HS trình bày bài + Lát sau-rằng-phải chăng-xin bà-băn khoăn-không sao-để xem + Tính khôi hài của chuyện Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS thi giải câu đố - HS trình bày bài a. sáo - sao 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3 (a, b, c), BT4 (a, b). KKHS hoàn thành hết BT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Bài cũ: HS đọc số sau: 345 980. chỉ ra các hàng của số đó GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a.Ôn lại hàng - Cho HS ôn lại các hàng đã học : đơn vị giữa hai hàng liền kề - GV viết 825 713cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? - GV cho hs đọc các số :850 203, 820 004 , 800 007 , 832 100 ,832 010 b.Thực hành Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi gọi HS lên bảng chữa bài Trăm Chục Đơn Viết số Nghìn Trăm Chục Đọc số nghìn nghìn vị Sáu trăm năm mươi ba 653267 6 5 3 2 6 7 nghìn hai trăm sáu mươi bảy Bốn trăm hai mươi lăm 425301 4 2 5 3 0 1 nghìn ba trăm linh một Bảy trăm hai mươi tám 728309 7 2 8 3 0 9 nghìn ba trăm linh chín Bốn trăm hai mươi lăm 425736 4 2 5 7 3 6 nghìn bảy trăm ba mươi sáu Bài 2 : Đọc các số sau. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. HS nêu yêu cầu HS làm vào vở HS trình bày miệng - 2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục - 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn - 762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng trăm - 53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi . Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn GV nhận xét Bài 3: Viết các số sau : HS nêu yêu cầu HS làm vào vở HS làm vào bảng phụ a) Bốn nghìn ba trăm : 4300 GV nhận xét Bài 4:Viết số thích hợp HS nêu yêu cầu HS làm vào vở HS làm lần lượt vào bảng con a)300000, 400000, 500000, 600000, 700000, 800000. b)350000, 360000, 370000, 380000, 390000, 400000. GV nhận xét c. Củng cố, dặn dò: Nhận xét --------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU. - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3) - Không làm BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Kiểm tra GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm của giờ học Luyện từ và câu B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Từng cặp HS trao đổi , làm bài vào vở - HS các nhóm trình bày a. Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại : lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, xót thương, tha thứ, độ lượng .. b. Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, hung dữ. c.Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại: cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, . d. Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ : ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ,. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi theo cặp làm bài vào vở, 1 học sinh làm ở bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng a. Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. b. Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, sau đó nối tiếp trình bày - GV cùng cả lớp sửa sai 3. Củng cố dặn dò: HS nêu phần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU. - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển - Xác định được bốn hướng chính (Đông, Tây, Nam, Bắc) trên bản đồ theo quy ước * QPAN : Giới thiệu bản dồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A.Bài cũ: Bản đồ là gì? Nêu các yếu tố của bản đồ? Chỉ trên bản đồ 4 hướng chính? GV nhận xét Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào bảng chú giải ở hình ba (bài 2)để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý ? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam đối với các nước láng giềng Đại diện một số học sinh trả lời các câu hỏi trên HS nêu các bước sử dụng bản đồ như SGK đã nêu b. Bài tập Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm HS trong nhóm lần lượt thực hiện các bài tập a, b , c SGK Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng Yêu cầu học sinh lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Một học sinh lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ GV nhận xét c. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung ghi nhớ. Nhận xét. ----------------------------------------------------------- Buổi chiều. Tin học. BÀI 2: CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các bước tạo thư mục, sao chép, đổi tên thư mục 2. Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác tạo thư mục, sao chép, đổi tên thư mục 3.Thái độ: - Học tập nghiêm túc, phát biểu trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: máy tính. - Học sinh: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - Màn hình máy tính dùng để làm gì ? - Trả lời : Hiển thị kết quả làm việc - Nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài mới : Các thao tác với thư mục Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. -Thảo luận và trả lời. Các hoạt động: A. Hoạt động cơ bản : 1/ Y/c hs tạo thư mục KHOILOP4. Thư mục LOP4B là thư mục con. - Quan sát, nhận xét - Thư mục TO1, TO2, TO3 là thư mục con thư mục LOP4B 2/ Sao chép thư mục (copy) : - GV thực hiện 2 lần thao tác sao chép thư mục. - Gọi 2 hs thực hiện lại thao tác - Nhận xét 3/ Đổi tên thư mục (Rename) : - GV thực hiện 2 lần thao tác đổi tên thư mục. - Gọi 2 hs thực hiện lại thao tác - Nhận xét 4/ Thao tác xóa thư mục : - GV thực hiện 2 lần thao tác đổi tên thư mục. - Gọi 1 hs thực hiện lại thao tác - Nhận xét. - y/c hs làm bài tập C. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại các nội dung em cần ghi nhớ ---------------------------------------- Ngoại ngữ Cô Nga lên lớp. --------------------------------------------------- Hoạt động thư viện. ĐỌC TO NGHE CHUNG. --------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU. - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương nhau, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh minh hoạ câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Kiểm tra HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể? GV nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó 1 học sinh đọc toàn bài Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời câu hỏi giúp HS ghi nhớ nội dung mỗi đoạn + Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? bà lão làm gì khi bắt đựợc ốc ? + Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? + Đoạn 3: Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì ? Câu chuyện kết thúc thế nào ? 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV hướng dẫn HS cách kể bằng lời của mình a. Kể chuyện theo nhóm HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em b.Thi kể chuyện trước lớp + Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện + HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Con người phải yêu thương nhau + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 4. Củng cố dặn dò - GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Ngoại ngữ Cô Nga lên lớp. --------------------------------------------------- Thể dục. Thầy Tùng lên lớp. ------------------------------------------------------- Toán HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU. - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3. KKHS hoàn thành hết các BT. - Bài tập 2: làm 3 trong 5 số II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu của bài học (chưa viết số) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) 1. Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn GVcho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn . GV giới thiệu hàng và cho HS xem bảng GV viết số 321vào cột số trong bảng rồi cho HS đọc Tương tự các số 654000 và 654321 2. Thực hành. Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại Bài 2: a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào ? 46 307; 56 032; 123 517: HS nêu tên hàng tương ứng. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị . Bài 3. Một học sinh đọc yêu cầu 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 503060 = 500000 + 3000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1 Bài 4. Viết số biết số đó gồm a. 500 735 ; b. 300 402 ; c. 204 060 ; d. 80 002 Bài 5. a) 6, 0, 3 ; b)7, 8, 5 ; c) 0; 0; 4 c. Củng cố, dặn dò: Nhận xét. -------------------------------------------- Thể dục. Thầy Tùng lên lớp. ------------------------------------------------------- Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT ) I. MỤC TIÊU. - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thễ sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh về các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Hình trang 8; 9 sgk Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A.Bài cũ: Trao đổi chất là gì? Trình bày sự trao đổ chất giữa cơ thể người với môi trường. GV nhận xét B.Bài mới: HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . HS làm việc với phiếu học tập Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu - Theo em những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người ? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV vừa nêu. GV ghi bảng một số ý kiến của HS Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương pháp tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. - GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu. - Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? - HS trả lời một số phương án. - GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở người. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. -GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát tranh về các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất và hoàn thành phiếu bài tập: Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao Lấy vào Thải ra đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Thức ăn, nước Tiêu hoá Phân Khí ô-xi Hô hấp Khí các-bô-níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi Bước 5 : So sánh với dự đoán ban đầu và rút ra rút ra kiến thức. + Trao đổi khí : do cơ quan hô hấp thực hiện : lấy khí ô xi thải ra khí các-bô-níc + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu háo thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn bã (phân ) + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu ) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người - Trò chơi ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ (như hình 5 trang 9 .) Bước 1: HS dự đoán các mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người GV phát cho hs mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : một sơ đồ như hình 5 trang 9 sgk và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các bô-níc, ô xi và các chất dinh dưỡng, khí các-bô-níc và các chất thải, các chất thải ) - Cách chơi : các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trống ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng Bước 2: Trình bày sản phẩm Bước 3: HS quan sát sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Các nhóm đối chiếu kết quả Bước 4: làm việc cả lớp Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. - Hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? *Kết luận ; + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện + Nếu một trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết C. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung mục Bạn cần biết. ----------------------------------------------- Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của đất nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu thơ cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A.Kiểm tra HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung của bài B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc ` - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn thơ của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? (vì truyện cổ nhân hậu, ý nghĩa sâu xa, truyền cho đời sau những kinh nghiệm quý báu) - Bài thơ gợi cho em những chuyện cổ nào? ( Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường ,..) - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? (truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông với đời sau) - Nêu nội dung của bài thơ? c.Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ “Tôi yêu ...nghiêng soi “ + GV đọc mẫu + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn - HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài thơ 3. Củng cố ,dặn dò - Nêu ý nghĩa bài thơ ? (Ca ngợi truyện cổ của đất nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông ) - Nhận xét tiết học Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tối thiểu HS hoàn thành BT1, BT2, BT3. KKHS hoàn thành hết BT II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Bài cũ: Nêu các lớp, các hàng? Chữ số 3 trong số 378042 thuộc hàng nào? Lớp nào? GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a. So sánh các số có nhiều chữ số +) So sánh 99587 và 100000 - Gv viết trên bảng 99587.....100000 HS điền dấu và giải thích - Nhận xét :Trong hai số số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn + )So sánh 693251và 693500 - hỏi 693251lớn hơn hay bé hơn 693500 b:Thực hành Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống 9999...10000 653211...653211 99999...100000 43256...432510 726585...557652 845713...854713 HS nêu yêu cầu HS làm bài Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. HS trình bày kết quả Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59476; 651321; 499873; 902011 HS nêu yêu cầu HS làm bài HS trình bày kết quả Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 2467; 28092; 943567; 932018 (Xếp lại : 2467; 28092; 932018; 943567) HS nêu yêu cầu HS làm bài HS trình bày lên bảng Bài 4: a)Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 b)Số bé nhất có ba chữ số là; 100 c)Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999999 d)Số bé nhất có sáu chữ số là: 100000 HS nêu yêu cầu HS làm bài HS trình bày trên bảng phụ c. Củng cố, dặn dò: Nhận xét Khoa học CÁC CHẤT DINH DỮƠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU. - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn,. - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Hình trang 10;11 sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A.Bài cũ: Nêu các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? Nêu mối liên hệ giữa các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới HĐ1: Tập phân loại thức ăn Bước 1: GV yêu cầu các nhóm mở sgk và trả lời ba câu hỏi trong sách - HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng các bạn hoàn thành bảng ở bài tập 1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. Bước 2:làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và gv nhận xét, kết luận *Phân loại thức ăn theo các bước sau : - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc ; đó là thức ăn động vật hay thức ăn thực vật - Phân loại theo các chất dinh dưỡng chia thức ăn làm bốn nhóm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn có nhiều chất béo + Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Bước 1 làm việc với sgk theo nhóm 3 Hãy nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều bột đường có trong hình ở trang 11SGK Bước 2: Làm việc cả lớp, trả lời các câu hỏi sau - Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11SGK ? - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày ? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì ... Đường cũng thuộc loại này. HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều bột đường Bước 1: GV phát phiếu học tập hs tự làm vào phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập cả lớp Một số học sinh trình bày kết quả làm việc Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật 3. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung mục Bạn cần biết GV nhận xét. ------------------------------------------------ Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậụ ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. -KKHS : + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. *QPAN : Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dẫy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, ảnh dãy Hoàng Liên Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) 1. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước sử dụng bản đồ? Chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các hướng chính? GV nhận xét 2. Các hoạt động dạy -học. A. Hoàng liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ. Hoạt động1. Làm việc cá nhân Bước1. Gv chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. Gọi hs lên chỉ. - Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1? - Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? - Dãy núi nào dài nhất? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Dãy núi dài km? Rộng . km? - Đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi như thế nào? Bước2. Hs trình bày kết quả, rồi trình bày trên bản đồ. Hoạt động2: Thảo luận nhóm 4 - Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng và cho biết độ cao của nó? - Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng gọi là "nóc nhà" của Tổ quốc? Hs trình bày . nhận xét. B. Khí hậu lạnh quanh năm. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Bước 1: Học sinh đọc thầm mục 2 SGK - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? Bước 2: Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. Trả lời câu hỏi ở mục 2 C. Củng cố dặn dò: Giáo Viên tổng kết Học sinh đọc ghi nhớ Gv cho hs đọc thầm. Buổi chiều. Tin học. BÀI 2: CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các bước tạo thư mục, sao chép, đổi tên thư mục 2. Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác tạo thư mục, sao chép, đổi tên thư mục 3.Thái độ: - Học tập nghiêm túc, phát biểu trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: máy tính. Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. - Học sinh: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh vào phòng ổn định - Kiểm tra sĩ số lớp - Gọi hs kiểm tra bài tạo và đổi tên hư mục theoyêu cầu sau: D:\\LOP3\TINHOC\AN thành D:\\LOP3\TINHOC\an - Lắng nghe và thực hiện -GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu bài mới và ghi đề bài lên bản Lắng nghe và ghi chép -Thực hiện -Gọi hs đọc lại đề bài Hoạt động 3: Hoạt động thực hành 1/ Mở thư mục LOP4B đã tạo rồi thực hiện yêu cầu sau: + Trong thư mục LOP4B tạo TO4; + Copy thư mục An, Binh, Khiem từ thư mục TO1 vào thư mục TO4. + Đổi tên các thư mục An, Binh, Khiem thành các thư mục Tuan, Lan, Ngoc -Y/c hs hoàn thành xong báo cáo kết quả cho giáo viên -Gv nhận xét và kết luận 2/ Trong thư mục LOP4B, tạo thư mục Sơn Ca. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) để thực hiện được thao tác sao chép thư mục Son Ca từ thư mục LOP4B sang thư mục LOP4A. -Y/c hs báo cáo kết quả cho giáo viên Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng, mở rộng. 1/Tạo và sắp xếp các thư mục Học tập, Giải trí, Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc và Hình ảnh sao cho hợp lí và dễ tìm kiếm nhất. -Y/c hs tạo từng thư mục Học tập, Giải trí, Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc và Hình ảnh - Sắp xếp các thư mục vừa tạo sao cho hợp lí nhất - Báo cáo kết quả làm việc cho giáo viên -Gv nhận xét và kết luận 2/Em thực hiện theo các yêu cầu sau: Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. a)Tạo thư mục có tên là Tập vẽ - Y/c hs thực hiện tạo thư mục b)Nháy chuột lên thư mục vừa tạo rồi nhất F2 - Giải thích cho hs hiểu dùng F2 để đổi tên thư mục c)Đổi tên thư mục Tập vẽ thành Bài tập vẽ rồi nhấn phím Enter - Y/c hs thự hiện gõ tên thư mục - Y/c hs báo cáo kết quả làm xong cho giáo viên - GV nhận xét và kết luận -Y/c hs đọc phần ghi nhớ SGK/14 - GV chốt nội dung Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp. -GV nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài học sau. -------------------------------------------------- Tập làm văn. KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU. - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Kiểm tra GV yêu cầu HS nói về Nhân vật trong truyện B. Dạỵ bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - Hai HS đọc Bài văn bị điểm không. Cả lớp đọc thầm - Từng cặp HS trao đổi thực hiện các yêu cầu 2,3 + 1 HS giỏi làm mẫu + HS làm việc theo cặp + Các nhóm trình bày a. Gìơ làm bài : nộp giấy trắng Giờ trả bài : im lặng mãi mới nói Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi b. Mỗi hành động trên cho thấy cậu bé rất trung thực c. Hành động xảy ra trước thì kể trước, Hành dộng xảy ra sau thì kể sau 3 Phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV dùng bảng phụ để minh hoạ thêm, giải thích cho HS hiểu rõ . 4.Phần luyện tập - HS đọc thầm yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. + Sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu chuyện - Từng cặp HS trao đổi ,luyện kể - Một số HS trình bày thứ tự đúng là 1-5-2-4-7-3-6-8-9 - HS thi kể trước lớp . Cả lớp và GV nhận xét góp ý 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện Sẻ và Chích Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Cô Tuyến thực hiện. ---------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020. Luyện từ và câu. DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35p) A. Bài cũ - Một hs làm lại BT2- Tiết trước ? B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Ba hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 -Hs đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm 3. Phần ghi nhớ Ba hs đọc nội dung cần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1; Hai hs nối tếp nhau đọc nội dung bài tập 1 a)Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi ( người cha ) Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo b)dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước Bài 2: 1 HS đọc đề a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước Không kịp nữa rồi: Võ ốc đã tan vỡ b) Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời của bà lão nói với nàng tiên 5. Củng cố dặn dò + Dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nhận xét,dặn dò Giáo án Lớp 4A Năm học 2020 -2021. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU. - Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết được các số đến lớp triệu - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3 (cột 2). KKHS hoàn thành hết các BT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.( 35p) A. Bài cũ GV viết 653720. Yêu cầu hs nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: a. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu GV đọc cho hs lên bảng viết số : 1000;10000; 100000; 10000000 Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu Một triệu viết là : 1000000 HS đếm một triệu có mấy chữ số 0 HS đọc một triệu đồng Tương tự Mười triệu đồng còn gọi là một chục triệu ,viết là : 10000000 Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu ,viết là : 100000000 GV giới thiệu tiếp : Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn b:Thực hành Bài 1: GV cho hs đếm thêm từ 1triệu đến 10triệu Bài 2:1HS đọc yêu cầu bài hs điền tiếp và đọc số đã diền vào chỗ trống VD:5 chục triệu 6chục triệu 50000000 60000000 9chục triệu 3chục triệu 90000000 30000000 Bài 3: Một hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài :15000:có ba chữ số 0; 50000: có bốn chữ số 0; 350000: có bốn chữ số 0 ... HS trình bày Bạn nhận xét Bài 4: một hs đọc yêu cầu bài HS làm bài tập ở vở bài tập Ba hs ở ba tổ lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét c. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_hong_van.doc