Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2013
I. Mục tiêu
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Dế Mèn bênh vực vực kẻ yếu,, ( từ Từ trong hốc đá đến đi không ? )
-Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng.
- Rèn kĩ năng viết chính xác .
- GD ý thức rèn chữ , giữ vở
II. Thiết bị dạy - học:
GV: giấy khổ to ( hoặc bảng phụ)
HS: vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 2 Ngày soạn: 31/8/2013 Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013 Tiếng Viêt + TIếT 3: Luyện viết : Dế Mèn bênh vực vực kẻ yếu I. Mục tiêu -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Dế Mèn bênh vực vực kẻ yếu,, ( từ Từ trong hốc đá đến đi không ? ) -Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng. - Rèn kĩ năng viết chính xác . - GD ý thức rèn chữ , giữ vở II. Thiết bị dạy - học: GV: giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) HS: vở chính tả III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - GV nhận xét, uốn nắn và cho điểm. HS: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần an/ang. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. HS: - Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa. - GV HD viết từ ngữ khó - HD viết bài - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết vào vở. Mỗi câu đọc 2 lượt. - Viết ra nháp - HS: Nghe - viết bài vào vở. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - GV chấm 7 đến 10 bài. HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - Có thể đối chiếu SGK và sửa lỗi ra lề. - GV nêu nhận xét chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1(9): HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở. - GV: Treo bảng phụ - Gọi HS lên bảng làm nối tiếp. HS: 3 - 4 lên thi làm đúng, làm nhanh. - Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui. - GV chốt lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét * Bài 2: - GV chốt lời giải đúng HS: 2 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải câu đố. 4 .Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm 10 từ ngữ bắt đầu bằng s/x Toán + Tiết 3: Luyện : biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ. - Củng cố công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Củng cố thống kê số liệu. - GD ý thức học tập tốt II. Thiết bị dạy học : GV: bảng phụ HS: vở BT III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức : 2. Bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: *Giới thiệu bài - ghi bài: Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1(7): Tính giá trị biểu thức: - Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ? HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS làm bảng con. với b=8 thì b x 7 = 8 x 7 = 56 * Bài 2 (7): GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. HS: Nêu yêu cầu bài tập.HS làm vào vở. - 3HS lên bảng. - Với a = 7 thì 10 x a = 10 x 7 = 70 - Với a = 4 thì a x 17 = 4 x 17 = 68 - Với a = 4 thì a + 181 = 4 + 181 = 185 * Bài 3(7): GV treo bảng phụ HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. -1 vài em lên điền kết quả vào bảng. - Vả lớp nhận xét. - Đổi vở chấm bài cho bạn. * Bài 4(7): GV kẻ bảng phụ HS: Nêu yêu cầu của bài tập - Dưới lớp làm vào vở. - HS: 3 em lên bảng làm bài tập. GV nhận xét và cho điểm. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . Ngày soạn: 2/9/2013 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 Toán + Tiết 4: Luyện tập: Hàng và lớp I. Mục tiêu: - Củng cố lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - GD ý thức ham học toán II. Thiết bị dạy học: GV: bảng phụ HS: Vở BTT, III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - GV ghi bảng các số có 6 chữ số. HS: 3 - 5 em đọc , viết các số đó. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài: Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1(10):Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống GV gắn bảng phụ lên bảng GV chốt lại bài của HS. HS: Nêu yêu cầu, - HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở và chữa bài. * Bài 2(10): - GV cho HS làm mẫu: a, Trong số 876 325 chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - GV cho HS nêu miệng từng phần - GV cho HS nhận xét và nêu lại. b, Trong số 678 387 chữ số 6 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. c, Trong số 875 321 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. d, Trong số 972 615 chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. * Bài 3(10):Viết số thích hợp vào ô trống. GV gắn bảng phụ GV làm mẫu Gọi HS lên bảng HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó vài em lên bảng. GV nhận xét, cho điểm. HS: Cả lớp nhận xét. * Bài 4(10):Viết số thành tổng: HS: Đọc yêu cầu - GV Gọi HS làm mẫu - GV Cho điểm em làm đúng, nhanh 73541= 70000+3000+500+40+1 90025=90000+20+5 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . Tiếng Việt + Tiết 4: Luyện Tập làm văn : Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: - Củng cố để HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. - Củng cố tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Thiết bị dạy học: GV: giấy khổ to(hoặc bảng phụ) HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài: a. Phần nhận xét: * Bài 1: - Kể tên những truyện các em mới học ? HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu... - GVtreo bảng phụ gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người? - Nhân vật là vật? HS nêu * Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Nhắc lại phần ghi nhớ. HS: 3 em đọc phần ghi nhớ. b. Luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nhân vật trong truyện là ai? - N.xét của bà về tính cách của từng cháu HS trả lời - Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? - Dựa vào đâu mà bà có n. xét như vậy ? - Có. - Dựa vào tính cách và h.động của từng nvật * Bài 2: - GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận - HS: Suy nghĩ thi kể. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TUAN 2+.docx