Giáo án lớp 4 - Tuần 16
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung.
- Hiểu từ ngữ: thượng võ, giúp
- Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Tranh kéo co, bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: 3 HS đọc thuộc bài “Tuổi ngựa”.
2. Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung
48 24 2448 102 0048 00 Vậy: 2448 : 24 = 102 2. Thực hành Bài 1: Bài 2: Tóm tắt 1giờ 12 phút : 97200l 1 phút : l? Bài 3: CR : (307 – 97) : 2 = 105 (m) CD: 105 + 97 = 202 (m) P: 307 x 2 + 614 (m) S: 105 x 202 = 21210 (m2) 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố về những trường hợp thương có chữ số 0 – Nhận xét giờ học. luyện từ và câu $31. mở rộng vốn từ: trò chơi đồ chơi I. Mục tiêu - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, khéo léo, trí tuệ. Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm. II. Đồ dùng học tập - Tranh một số trò chơi dân gian. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi (với người trên, với bạn, với em nhỏ). 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các bài tập. - HS đọc bài tập 1 – nêu yêu cầu. - HS làm vở bài tập – 1 số em làm bảng phụ – Nhận xét. * Giới thiệu về cách thức chơi: ô ăn quan, lò cò. * HS đọc yêu cầu bài 2. * HS cùng bàn trao đổi, hoàn chỉnh vào vở bài tập. * 1 số nhóm làm trên phiếu nhóm - Đọc. - HS: Tìm thêm câu tục ngữ khác có nghĩa như bài tập. - Dùng tục ngữ để khuyên bạn (HS đặt câu). - HS đọc yêu cầu bài 3. + Thảo luận nhóm. + Đặt câu, trình bày bài. - HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ bài tập 2. Bài 1: Trò chơi rèn luyện. a. Sức mạnh: kéo con vật. b. khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. c. ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình? Bài 2:(Đánh dấu + vào ô tương ứng…) a. Một việc làm nguy hiểm: + Chơi với lửa. b. Mất trắng tay + Chơi diều đứt dây. c. Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Chơi dao có ngày đứt tay. d. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Bài 3: VD a. ở chọn nơi, chơi chọn bạn – Cậu nên chọn bạn mà chơi. b. Cậu xuống ngay đi: đừng có “Chơi với lửa” như thế!”. - Này cậu: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy”. Cậu xuống đi. đạo đức bài 8: yêu lao động Bỏ từ Vì sao; Ch3 BT 1 thay thành bài trắc nghiệm I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở trường, lớp, ở nhà phù hợp khả năng. 3. Phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng học tập Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Tại sao phải biết ơn thầy, cô giáo. - Kể việc em đã làm để thể hiện biết ơn thầy, cô giáo. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài, ghi tên bài. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi-a”. - GV đọc truyện. - HS đọc lại. - GV cho HS quan sát tranh và gv T2 nội dung truyện. - HS thảo luận nhóm 4 – theo nội dung 3 – câu hỏi SGK. + Đại diện nhóm báo cáo. + GV rút ra kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách, vở,… đều là sản phẩm của lao động; lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. * HS rút ra bài học và đọc SGK. Hoạt động 2: Vận dụng bài học, làm các bài tập thực hành. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm – ghi vào vở bài tập – nêu. - HS thảo luận – chia nhóm đóng vai theo 2 tình huống. ? Cách ứng xử mỗi tình huống như vậy phù hợp chưa? Vì sao? - GV đưa ra nhận xét và phương án đúng của bài tập. 1. Truyện kể Một ngày của Pê-chi-a 2. Ghi nhớ: SGK 3. Thực hành Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. a. Những biểu hiện của yêu lao động - thích chăm sóc cây. - chăm dọn dẹp nhà cửa… b. Lười lao động có biểu hiện - Sản phẩm lao động đạt chất lượng kém. - Lúa để nhiều cở dại mọc,… Bài 2: Đóng vai 3. Củng cố – dặn dò ? Lao động đem lại lợi ích gì cho con người. – Dặn dò thực hành lao động. Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tập đọc $32. trong quán ăn “ba cá bống” I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát một số tên riêng: Bu-ra-ti-nô; Toóc-ti-la. Biết đọc diễn cảm, giọng đọc gây tình huống bất ngờ. 2. Hiểu từ ngữ trong bài. 3. ý nghĩa: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. II. Đồ dùng học tập Tập truyện “Chiếc chìa khoá vàng” III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài “kéo co”. 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc bài; 1 HS đọc phần giới thiệu. - 1 HS đọc – Tìm hiểu chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt đọc). GV kết hợp: uốn nắn đọc đúng và đọc từ chú giải ở từng đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu – Hướng dẫn giọng đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài và ý nghĩa truyện. * 1 HS đọc phần giới thiệu truyện: đọc cả bài. ? Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? (bí mật về kho báu). ? Hai lão Ba-ra-ba và Đu-rê-ma đang có ý định gì? ? Cậu bé gỗ đã tìm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? ? Chú bé gỗ đã gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? ? Hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh? Lí thú? - Truyện nói lên điều gì? Hoạt động3: Luyện đọc hay - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc. - 4 HS đọc phân vai. - Luyện đọc diễn cảm. “Cáo lễ phép… nhanh như mũi tên”. - Thi đọc diễn cảm đoạn và toàn bài. 1. Luyện đọc Đoạn 1: Từ đầu …. Cái lò sưởi này. Đoạn 2: Tiếp …. Các-lô ạ. Đoạn 3: còn lại. 2. Tìm hiểu bài - Ba-ra-ba và Đu-rê-ma đang tìm bắt Bu-ra-ti-nô. - Đợi Ba-ra-ba uống say Bu-ra-ti-nô thét lên doạ dẫm? - Cáo, mèo -> báo cho 2 lão biết cậu đang ở trong bình để kiếm tiền. Cậu nhanh chóng lao ra… Nội dung: Nhờ trí thông minh, Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba. 3. Đọc diễn cảm 4. Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Dặn dò đọc “Chiếc chìa khoá vàng” toán $78. chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu HS biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. áp dụng tính giá trị biểu thức, giải toán về tìm số TBC. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tính 10278 : 94; 36570 : 49 – Nhận xét 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia với 2 trường hợp: chia hết, chia có dư. - GV nêu phép chia – HS đặt tính. - Tương tự như chia cho số có 2 chữ số – em nêu cách chia ở lần chia T1. - HS tự chia, nếu khó khăn thì GV giúp đỡ. - HS nêu cách chia (GV lưu ý cách ước lượng thương => chia theo thứ tự nào? VD b, tiến hành tương tự ví dụ q. ? Phép chia nào là chia hết? Chia có dư trong2 phép chia trên? ? nêu các bước thực hiện phép chia. Hoạt động 2: Thực hành * HS đọc yêu cầu bài 1. - 4 HS lên bảng, lớp làm vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài – nêu cách chia. * HS nêu yêu cầu - HS tính, nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. - 1 HS đọc – nêu điều kiện của bài. - Xác định dạng toán -> giải bài tập – Nhận xét. 1. Ví dụ: a. 1944 : 162 = ? 1944 162 0324 12 000 Vậy: 1944 : 162 = 12 b. 8469 : 241 = ? 8469 241 1239 35 0034 Vậy: 8469 : 241 = 35 (dư 34). * Bước 1: Đặt tính * Bước 2: Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: Tính giá trị biểu thức a. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504734 + 18 + 504753 b. 8700 : 25 : 4 = 384 : 4 = 87 Bài 3: Giải toán 3. Củng cố, dặn dò Nêu các bước thực hiện chia cho số có 3 chữ số – Nhận xét giờ. _________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm2010 kể chuyện $16. kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của bạn mà em có dịp quan sát. Biết sắp xếp sự việc theo trình tự một câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa truyện bạn kể. - Lời kể chân thực, sáng tạo. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2 HS kể chuyện em đã nghe, đã đọc có nhân vận là đồ chơi. 2. Bài mới Hoạt động GV-HS Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. - GV đọc và chép đề – HS đọc đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. ? Đề bài yêu cầu ta làm gì? ? Kể chuyện gì? ? Nhân vật kể chuyện là ai. Hoạt động 2: HS nắm được phương pháp kể chuyện. - 3 HS đọc nối tiếp phần gợi ý. ? Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? ? Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. Hoạt động 3: Thực hành kể trong nhóm và kể trước lớp. * 2 HS cùng bàn kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa truyện. * Tổ chức HS thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn kể. - Trao đổi về nội dung – ý nghĩa. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. 1. Tìm hiểu đề Em được chứng kiến hoặc tham gia. - Nhân vật kể là em hoặc bạn. 2. Hướng dẫn kể VD: Em xin kể về câu chuyện con thỏ nhồi bông của em… 3. Kể trong nhóm (đồ vật có lúc nào? dịp nào? Tả hình dáng, hoạt động, thái độ của em, của người khác với đồ chơi đó – Tình cảm yêu quí, bảo vệ nó như thế nào? 4. Kể trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét cách kể chuyện. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. tập làm văn $ 31. luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu - Biết giới thiệu tập quán kéo co của 2 địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài tập đọc kéo co. - Giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em. II. Đồ dùng học tập Tranh minh hoạ trò chơi lễ hội. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì? 2. Bài mới Hoạt động dạy học Nội dung * GV giới thiệu bài và ghi tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài 1. ? Bài “kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? GV: em dùng lời của mình thể hiện không khí sôi động hấp dẫn của cuộc chơi ở trường làng. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi – tập giới thiệu. + HS trình bày, sửa lỗi diễn đạt. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS quan sát tranh minh hoạ, nói tên các trò chơi, lễ hội đượcgiới thiệu trong tranh. ? ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? ? ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? * GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. Bài 1: Trò chơi kéo co của: + Làng Hữu Trấp – Quế Võ – Bắc Ninh. + Làng Tích Sơn – TX Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc. MB: Cuộc thi gì? ở địa phương nào? TB: Không khí cuộc chơi (Từ sáng mọi người hưởng ứng như thế nào? Trò chơi bắt đầu bằng tín hiệu gì? Mọi người hưởng ứng chơi ra
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 16.doc