Giáo án Lớp 4 tuần 14 năm học 2012-2013

HS: CB

 GV: Gt bài mới:

 Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.

+ So sánh giá trị của biểu thức.

(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 .

Ta có: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 :7

+ HS nêu quy tắc (SGK)

HS: - Nêu yêu cầu bài 1.

- 1 HS lên bảng làm.

- cả lớp làm vào vở

a. C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

 C2: 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

C1: (80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21

C2: ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4

 20 + 1 = 21

b. 7; 23

GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2

- HS làm vào vở.

- 2 em lên bảng chữa bài.

a. ( 27 – 18 ) : 3=

C1: (27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3

C2: ( 27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3

 = 9 – 6 = 3

b. 4

HS: - HS nêu yêu cầu bài 3.

- 1 HS lên bảng làm bài

- Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số nhóm lớp 4A chia được:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm lớp 4B chia được:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm cả hai lớp chia được là:

8 + 7 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm

+ Củng cố bài.

- GV hệ thống lại bài.

+ Dặn dò.

- HS về học bài và làm bài.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 14 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài ca, Ước mơ. Tập trình bày 2 bài hát có lĩnh xướng, đối đáp đồng ca.
- Trình bày cảm nhận về tác phẩm được nghe.
- Nhạc cụ quen thuộc
III.Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
HS: Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài hát : Cò lả
- 1 số hs thể hiện, lớp nhận xét.
- nhận xét chung.
GV: Giới thiệu bài
 - Ôn tập và biểu diễn bài : Trên ngựa ta phi nhanh.
- Hát toàn bài:
- Cả lớp hát, nhóm hát.
- Hát và gõ nhịp:
- Dãy hát và dãy gõ nhịp.
- Ôn và biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em
- Lớp hát toàn bài, dãy bàn hát, biểu diễn.
 HS: Ôn tập bài Cò lả
- Lớp hát và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Chọn và biểu diễn 1 trong 3 bài trên:
- Nhóm 3 thực hiện chọn và biểu diễn động tác phụ hoạ.
- Cả lớp hát và phụ hoạ bài Trên ngựa ta phi nhanh.
- Nhận xét, đánh giá chung tiết học.
GV: Giới thiệu bài .
HĐ 1: Ôn tập bài Ước mơ.
- GV hát mẫu 1 lần.
HS ôn tập bài hát :
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
Gió vờn cánh hoa bay dưới trời.
 x x x x 
 Đàn bướm xinh dạo chơi
 x x x
GV hướng dẫn cho HS vận động theo nhịp
HS: Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ?
GV: Nx chốt lại.
- Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
+ Củng cố bài.
Nx giờ học.
+ Dặn dò:-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Toán: (68)
LUYỆN TẬP (78)
- Thực hiện phép chia một số, có nhiều chữ số cho số có một chữ só.
- Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu) cho một số.
- HS vận dụng làm đúng các bài tập
- HS yêu thích môn học
 Tập đọc : (28) 
HẠT GẠO LÀNG TA
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Thuộc lòng 2- 3 khổ thơ.
- GD các em biết yêu quí sức lao động .
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
Nội dung hoạt động
HS: CB
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào vở
- Chữa bài nhận xét
- GV nhận xét cho điểm.
a/ 9642; 8557 (dư 4); 
b/ 39929; 29757(dư 1); 
 HS: - Nêu yêu cầu bài 2
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
 Bài giải
a/ Số bé là:
(42065 – 18472) : 2 = 12 017
Số lớn là : 12017 + 18472 = 30489
b/ Số bé:
( 137 895 – 85287) : 2 = 26304
Số lớn: 26304 + 85287 = 111591
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- HS làm bài. 
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải
Khối lượng hàng 3 toa xe chở được:
14 580 x 3 = 43 40 (kg)
Khối lượng hàng 6 toa xe khác chở được: 13257 x 6 = 79650 (kg)
Số toa xe có tất cả:
3 + 6 = 9 (toa xe)
Trung bình mỗi toa xe chở được:
43740 + 79650) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số: 13 710 kg
 HS: Nêu bài toán. 
HS làm vào vở .
a/C1: (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4
 = 15 423
C2: (33 164 + 28 528) : 4 =
 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 
 8 291 + 7 132 = 15 423
b/ C1: 55 297
+ Củng cố: - GV hệ thống bài.
- Nx tiết học
+ Dặn dò.
- Về làm bài và học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 GV: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS Luyện đọc
- Đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc đoạn trong nhóm,
GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất
- Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
-“Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy”
- Cho HS đọc khổ thơ 3:
- Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước.
- Cho HS đọc khổ thơ 4,5:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm và luyện đọc thuộc lòng.
GV: Mời hs thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Nx ghi điểm.
+ Củng cố bài.
- Nx giờ học.
+ Dặn dò.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Thể dục:
 ( GV chuyên dạy)
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập đọc:(28)
CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp)
- Hiểu nội dung câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện . Không sợ gian khổ khó khăn.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện.
- GD các em tự rèn luyện, không sợ gian khổ khó mới trở thành người có ích.
Toán (68)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân	.
- HS yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: Gt bài mới . 
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HS: Luyện đọc
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
 GV đọc diễn cảm.
 Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại
Câu hỏi 2 (sgk)
+ Vì đất nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước...
- Nội dung bài: Như mục tiêu.
 Hướng dẫn đọc diễn cảm
HS đọc đoạn văn đối thoại.
GV: Mời hs thi đọc trứoc lớp,
- GV nhận xét cho điểm.
+ Củng cố bài. 
- HS nhắc lại nội dung.
+ Dặn dò.
 - HS chuẩn bị bài sau
HS CB
GV: Gt bài.
- Tính rồi so sánh kết quả tính: 
a) Ví dụ 1:
 57 : 9,5 = ? (m)
Đặt tính rồi tính. 570 9,5
 0 6 (m)
- Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
- HS thực hiện: 
 9900 8,25
 1650 12 
 0
- Cho HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
- HS nêu như sgk.
HS: - Nêu yêu cầu bài 1
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở.
Kết quả: 
 a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- HS làm bài vào vở
- Lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a/ 32 : 0,1 = 320; 32 : 10 = 3,2
b/ 168 : 0,1 = 1680; 168 : 10 = 16,8
c/ 934 : 0,01 = 93400
 934 : 100 = 9,34
HS: - Nêu yêu cầu bài toán
- HS tìm hiểu và giải bài toán làm vào vở, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét – chốt kết quả.
 Bài giải:
 1m sắt cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20 (kg)
 0,18 m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6 kg
+ Củng cố bài.
- Nx tiết học.
+ Dặn dò.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Kĩ thuật:
THÊU MÓC XÍCH (T2)
- Biết cách thêu móc xích .
- Thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu quý sản phẩm làm ra
- Tranh quy trình thêu móc xích (ở sgk)
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len
- Các dụng cụ vật liệu cần thiết : vải, len, chỉ thêu, kim khâu len và kim thêu, phấn vạch, thước, kéo
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
- Biết cách cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn và của mình.
- Cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn.
- Yêu quý sản phẩm làm ra
- Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học:
* Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
GV: Giới thiệu bài
HĐ1 : Ôn lại kĩ thuật 
HS: Nêu lại quy trình thêu móc xích
HĐ 2 :Thực hành thêu móc xích
GV: Y/c HSthực hành.
HS: Thêu móc xích.
Hoạt động 3: Đánh giá
GV: đánh giá, tuyên dương HS thực hành tốt.
+ Củng cố bài.
- Nx giờ học. 
+ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
HS: Chuẩn bị: 
- Học sinh: Sản phẩm chưa hoàn thiện ở tiết trước.
GV: Giới thiệu bài.
- HD thực hành
HS: Lấy sản phẩm làm dở ở tiết trước để tiếp tục hoàn thành. 
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh GV,HS: Nhận xét, đánh giá 
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của nhóm, cá nhân.
+ Củng cố: Giáo viên nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh.
+ Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ
- Hiểu được thế nào là miêu tả
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung.
- HS yêu thích môn học
- Bảng phụ ghi gợi ý.
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản, nội dung của biên bản .
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản,biết đặt tên cho biên bản.
- Vận dụng vào viết biên bản trong các cuộc họp.
- HS yêu thích môn học
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Hát
Nội dung hoạt động
HS: CB
GV: Gt bài mới: 
 Phần nhận xét
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Các sự vật đó là: cây cối , cây cơm nguội.
Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- HS trao đổi đoạn văn và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV hận xét KL:
Bài 3. HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
 Ghi nhớ (sgk)
 - HS đọc 
HS: Luyện tập.
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở bt rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- HS tiếp nối nhau nêu.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Củng cố bài.
- Nx tiết học.
+ Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết học sau
GV: Giới thiệu bài: 
- Hd phần nhận xét:
HS đọc nội dung bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi: sgk
+Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
- Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất
- Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn.
-Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?
 Phần ghi nhớ:
GV: Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ.
 - HD phần luyện tập:
+Bài tập 1:
HS trao đổi nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Trường hợp cần ghi biên bản:
 (a, c, e, g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc
Giáo án liên quan