Giáo án lớp 4 - Tuần 14 năm 2010
I/ Mục tiêu.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chạm rãi; bước đầu biế đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK).
* HSY: Đọc được một đoạn của bài.
* KNS: Tự nhận thức bản thân(muôn xông pha và trở thành người có ích).
III/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IV/ Các hoạt động dạy - học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài "Văn hay chữ tốt" và nêu nội dung chính đoạn vừa em đọc.GV: Nhận xét, ghi điểm.
ạt. - GV xếp loại và khen ngợi HS có bài vẽ đẹp, nhắc nhở, động viên HS chưa hoàn thành bài. - GV nhận xét chung tiết học. - HS quan sát. + Quan sát H.1 tr. 34 SGK. - HS bầy mẫu vẽ yheo các phương án khác nhau. - HS trả lời: + Có 2 đồ vật: Cái ca và cái chén. + Nằm trong khung hình chữ nhật. + Ca to nằm trong khung hình chữ nhật đứng, chén nhỏ nằm trong khung hình vuông nhỏ. + Ca ở phía sau, chén ở phái trước. + Đậm, đậm vừa, nhạt. + Đồ vật dạng hình trụ. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát, nhận biết các bước vẽ. + Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của vật mẫu. + Vẽ phác các nét chính. + Vẽ chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. - HS lắng nghe. * HS lắng nghe và tham gia cuộc chơi. * HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. - HS quan sát tham khảo và rút kinh nghiệm. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe. * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. * HS khuyết tật: Hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của 2 vật mẫu. - HS quan sát, nhận biết. - HS nhận xét theo sựh]ơngs dẫn của GV. + Cân đối. + Rõ đặc điểm. Gần giống mẫu, không sai lệch. + Có độ đậm, đậm vừa, nhạt. - HS lắng nghhe. - HS chú ý lắng nghe. iv. dặn dò: (1') - Về nhà sưu tầm tranh hoặc ảh chân dung. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1. Tập đọc Chú đất nung (TT). I/ Mục đích yêu cầu. - Biết được với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú đất nung). Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK). * HS khá, giỏi trả lời được CH (SGK). * HSY: Đọc được một đoạn của bài. * KNS: Tự nhận thức bản thân(muốn xông pha và trở thành người có ích). II/ Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. III/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút. 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1 bài Chú đất nung và trả lời nội dung chính của đoạn. GV: Nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy học bài mới. a) Giới thiệu bài: 1 phút. GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 30 phút. * Luyện đọc. 1 HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi GV chia đoạn: - Đoạn 1: "Hai người bột . . . công chúa". - Đoạn 2: "Gặp công chúa . . . chạy trốn". - Đoạn 3: "Chiếc thuyền . . . se bột lại". - Đoạn 4: Phần còn lại. HS: 4 em tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt). GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, ngắt giọng cho từng HS. 1 HS đọc chú giải. GV: Đọc mẫu. * Tìm hiểu bài. HS: Đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: H: Kể lại tai nạn của hai người bột? H: Đoạn 1 kể lại chuyện gì? ý 1: Kể lại tai nạn của hai người bột. *HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi: *H: Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người Bột gặp nạn? *H: Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống cứu hai người Bột? *H: Theo em câu nói "cộc tuếch" có ý nghĩa gì? HS trả lời - GV nhận xét. H: Đoạn cuối bài kể chuyện gì? *H: Theo em, truyện có thể đặt với tên khác được không? Em hãy đặt một tên khác cho truyện? *H: Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào? ý 2: Kể chuyện Đất Nung cứu bạn. Gọi 1 HS đọc toàn truyện. H: Nội dung chính của toàn bài là gì? Đại ý: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. - Đọc diễn cảm. 4 HS đọc lại truyện theo vai: Người dẫn truyện, chú bé Đất Nung, chàng Kị sĩ, công chúa. Lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. GV: Nêu đoạn văn cần luyện đọc "Hai người . . . thuỷ tinh mà". HS luyện đọc theo nhóm 4. HS: Thi đọc theo vai đoạn, toàn truyện (2 - 3 lượt). GV: Nhận xét, ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò: 4 phút. Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán luyện tập. I/ Mục tiêu - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu ) cho một số. - Làm được bài 1;bài 2(a); bài 4(a). * HSKG làm thêm các BT còn lại. * HSTB,Y: Bổ sung thờm kiến thức về kĩ năng chia, các bảng chia. II/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 1 phút. GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài. 2/ Hướng dẫn luyện tập: 35 phút. Bài 1: HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở - HS lên bảng làm. Lớp nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: HS nêu yêu cầu. H: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào? Gọi 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vở. Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2b:: HSKG nêu kết quả. Bài 3:: HSKG nêu kết quả. Bài 4a:: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán và giải. HS: 1 em lên bảng làm - Lớp làm vở. HS: Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV: Nhận xét, ghi điểm kết hợp chấm 1 số vở dưới lớp. Bài 4b:: HSKG nêu kết quả. 3/ Củng cố dặn dò: GV: Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn Thế nào là miêu tả. I/ Mục tiêu. - Hiểu được thế nào là miêu tả.( ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trông truyện Chú Đát Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). + HSTB,Y: viết được 1câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 1 phút. 2/ Nhận xét: 10 phút. Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung: Tìm những sự vật được miêt tả. HS phát biểu ý kiến: Các sự vật được miêu tả: Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: HS nêu yêu cầu. HS: Thảo luận nhóm đôi - Nêu ý kiến để hoàn thành bảng: TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động 1 Cây sòi Cao lớn Lá đỏ chói lọi Lá rập rình, lay động như những đốm lửa đỏ. 2 Cây cơm nguội Lá vàng rực rỡ Lá rập rình, lay động như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục róc rách (chảy) Bài 3: GV nêu câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời. H: Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc cây sòi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng các giác quan nào? H: Để tả được sự chuyển động của lá cây tác giả dùng giác quan nào? H: Muốn tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì? (Quan sát bằng nhiều giác quan). 3/ Ghi nhớ: 5 phút. HS đọc ghi nhớ SGK. 4/ Luyện tập: 20 phút. Bài 1/VBT: HS nêu yêu cầu. HS: Tự làm bài vào VBT. HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu văn miêu tả đó là: "Đó là một chàng kĩ sĩ . . . lầu son". Bài 2/VBT: HS đọc yêu cầu, nội dung. HS: Quan sát tranh minh hoạ SGK. H: Em thích hình ảnh nào trong đoạn trích? HS phát biểu ý kiến (3 - 5 em). GV: Yêu cầu HS viết 1 - 2 câu miêu tả hình ảnh mà em thích trong đoạn trích. HS: Tự làm bài - Đọc câu bài làm của mình trước lớp (3 - 5 em). GV: Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 5/ Củng cố dặn dò: 4 phút. H: Thế nào là văn miêu tả? GV: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả và chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Khoa học Bảo vệ nguồn nước I/ Mục tiêu. - Nêu dược một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xunh quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải baỏ vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. * KNS: bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. * GDMT: Giáo dục HS biết bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học. Hình minh hoạ SGK trang 58, 59. III/ Hoạt động dạy - học. 1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút. 1 HS dùng sơ đồ mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. 1 HS trả lời câu hỏi: H: Tại sao chúng ta phải đun nước sôi trước khi uống? 2/ Dạy học bài mới. GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài. *Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: HS: Quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi: H: Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? * H: Theo em, việc làm đó nên làm hay không nên làm? HS thảo luận xong cử đại diện báo cáo trước lớp. GV: Nhận xét, tuyên dương các nhóm. HS đọc mục "Bạn cần biết" trang 59/SGK. * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. GV quan sát giúp đỡ các nhóm. Sau khi vẽ xong, HS trình bày sản phẩm, đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố dặn dò: 5 phút. GV: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật Thêu móc xích ( Tiết2) I Mục tiêu - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. II. Chuẩn bị. - Vật liệu và dụng cụ: Một mảnh vải KT 20 cm x 30cm,chỉ thêu,kim, phấn, thước,kéo. III. Các HĐ dạy - học. A. Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới. * Giới thiệu bài (Tiếp theo của T1). Hoạt động 1. HS thực hành thêu móc xích. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và các bước thêu móc xích. - GV nhận xét và chốt lại các bước thêu móc xích: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - GV nhắc lại và HD một số điểm cần lưu ý khi thêu (như đã nêu ở T1). - HS thực hành thêu móc xích. GV quan sát, chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng hoặc thực hiện thao tác chưa đúng kĩ thuật. Hoạt động2 . HS-GV đánh giá kế
File đính kèm:
- GA LOP 4 TUAN 14 KNS.doc