Giáo án lớp 4 - Tuần 14
I - Mục đích- Yêu cầu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS phải có tính cần cù, vượt khó.
- KNS: Xác đđịnh giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin.
II - Chuẩn bị
- GV: + Tranh
+ Câu văn cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
đọc câu - Luyện đọc theo cặp - HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2. - 1 HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc thầm phần chú giải. - Thảo luận cặp Hai người bột sống trong chai lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - Dụ, gạt . . - Thuyền nhỏ - HS thảo luận cặp: Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên phơi nắng cho se bột lại. - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. - Trả lời cá nhân + Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích. + Can đảm rèn luyện trong gian khổ, khó khăn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Vào đời mới biết ai hơn. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Sự khác nhau giữa người bột và người đất nung. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - Nêu lại nội dung - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm: đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - Nêu - Lắng nghe. - Phải đọc được 1 bài văn mà không mắc lỗi phát âm. -> Gặp bất cứ khó khăn gì trong gia đình, trong quan hệ bạn bè. . .không được buồn rầu nản chí, quyết tìm cách vượt qua. . . SỬA ĐỔI, BỔ SUNG .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 Mơn : Tốn Tiết: 68 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu)cho một số . - Tính tốn cẩn thận, chính xác. - Hs yêu thích học Tốn. II. CHUẨN BỊ: * Gv: Bảng nhĩm * HS: Vở, SGK, BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 187250 : 8; 128610 : 6 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số. . Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Tổ chức trị chơi: Rung chuơng vàng. - Hướng dẫn HS chơi - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Biết vận dụng chia một tổng (hiệu)cho một số . . Bài 2a: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng là 42 506 và 18 472 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ . - Giao việc. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Nhận xét , cho điểm. . Bài 4a: Tính bằng hai cách: - Giao việc. - Theo dõi, chấm điểm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - dặn dị: - Đặt tính rồi tính: 42506 : 6 - Làm VBT bài 1,2; bài 3 đối với Hs khá giỏi. - Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích. - 2HS làm BL, cịn lại làm BC - Nhận xét * Cả lớp. - Nêu yêu cầu bài. - Thực hiện trên bảng con. 67 494 7 42 789 5 4 4 9642 2 7 8557 29 28 14 39 0 4 359 361 9 238 057 8 89 39 929 78 29 757 8 3 6 0 26 45 81 57 0 1 - Nhận xét. * Nhĩm, cá nhân. - Nêu yêu cầu bài. + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - Làm bài theo nhĩm Số bé là ( 42 506 -18 472 ) : 2 = 12 017 Số lớn là 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489 - Nhận xét, sửa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở. (33164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 (33164 + 28 528) : 4 = 33164 : 4 + 28 528 : 4 = 8291 + 7132 = 15 423 - Nhận xét. - Sửa bài. - Làm BC, BL - Nhận xét tiết học. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 Môn: Tập làm văn Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I/ MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút lông và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần nhận xét) - VBT, SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện theo 1 trong bốn đề tài ở bài tập 2 tiết tập làm văn trước. Nói rõ câu chuyện mở đầu và kết thúc bằng cách nào? - GV nhận xét C. Bài mới: 1 /Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài : a/ Phần nhận xét. * Bài tập 1:Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - YC HS tìm và gạch dưới những sự vật được miêu tả. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét * Bài tập 2 : Hoạt động nhóm - Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn mẫu - GV phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Cây cơm nguội: lá vàng rực rỡ, lá rập rình như những đđốm lửa vàng. + Lạch nước: trườn lên mấy tảng đá trắng, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. Tiếng động ( róc rách) * Bài tập 3: Hoạt động cả lớp.- Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: + Để tả được hình dáng cây sòi màu sắc của lá sịi và cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được sự chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được sự chuyển động của nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật, người viết phải làm gì? - GV chốt lại. c/ Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt một câu văn miêu tả đơn giản. d/ Luyện tập: * Bài tập 1: Hoạt động đôi - Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp làm vào vở bài tập - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu văn miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. * Bài tập 2: Hoạt động cá nhân - Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Trong bài Mưa em thích hình ảnh nào nhất? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Gọi HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và khen ngợi những HS làm câu văn miêu tả hay. D. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là văn miêu tả? => Muốn miêu tả sinh động những cảnh người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. - Về nhà tập quan sát cảnh trên đường tới trường và ghi lại 2 câu văn miêu tả con đường. - Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. - 1 HSkể - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả. - Phát biểu ý kiến: cây sịi – cây cơm nguội- lạch nước. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lắng nghe - HS đọc lại và ghi vào bảng những điều mà các em hình dung được về cây cơm nguội và lạch nước theo lời miêu tả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt, bằng tai. - Quan sát bằng nhiều giác quan. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS lần lượt đặt: + Mẹ em hơi gầy. - Tìm câu văn miêu tả trong bài Chú Đất Nung - Thảo luận cặp, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS nêu - HS quan sát. - Đọc bài thơ - HS lần lượt nêu. - HS tự viết bài. - Đọc bài văn của mình. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Môn: Kể chuyện Tiết: 14 BÚP BÊ CỦA AI ? I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê ( BT2). - Hiểu lời khuyên qu
File đính kèm:
- TUAN 14.doc