Giáo án lớp 4 - Tuần 13 năm 2013
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Củng cố giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
- HS yếu chỉ cần làm bài 1 . BT 1,2 dành cho HS TB . BT 3,4 dành cho HS Khá- Giỏi
- GD ý thức học tập tốt
II. Thiết bị dạy học :
Tuần 13 Ngày soạn 15 - 11 - 2013 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 Toán + Luyện : nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số. - Củng cố giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. - HS yếu chỉ cần làm bài 1 . BT 1,2 dành cho HS TB . BT 3,4 dành cho HS Khá- Giỏi - GD ý thức học tập tốt II. Thiết bị dạy học : Bảng phụ Vở BTT III .Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1?(70) : Đọc yêu cầu Đặtt tính rồi tính HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở - Chốt lời giải đúng. -2 HS lên bảng -Nhận xét * Bài 2(70): Viết vào ô trống theo mẫu. HS: Đọc yêu cầu - Làm cá nhân. -HS lên bảng điền -Nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. * Bài 3 (70): Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu của bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 16 kg gạo tẻ.1kg : 3800 đồng 14 kg gạo nếp,1kg: 6200 đồng Thu được : ... đồng? - GV chốt lời giải đúng. - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: 16 kg gạo tẻ có số tiền là: 3800 x 16 = 60800 (đồng) 14 kg gạo nếp có số tiền là: 6200 x 14 = 86800 (đồng) Cửa hàng thu được tất cả số tiền là: 60800 + 86800 = 147600 (đồng) Đáp số : 147600 đồng * Bài 4(70): HS: Đọc yêu cầu và tự làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV chốt lời giải đúng - Một HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Khối lớp Một,Hai,Ba có tất cả số học sinh là: 32 x 16 = 512 (học sinh) Khối lớp Bốn,Năm có tất cả số học sinh là: 30 x 16 = 480 (học sinh) Cả năm khối lớp có tất cả số học sinh là: 512 + 480 = 992 (học sinh) Đ/S : 992 học sinh 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau. Toán+ Luyện: Nhân nhẩm với 11 I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Củng cố giải bài toán cố lời văn. - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học : GV: bảng phụ, phiếu ht HS: SGK III . Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài Thực hành: * Bài 1(71): Tính nhẩm Dành cho HS TB-Yếu HS: Làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm. 43 x 11 = 473 86 x 11 = 946 73 x 11 = 803 *Bài 2 (71): Tìm X - Củng cố về tìm số bị chia Phần a, b dành cho HS TB-Y Phần c, d dành cho HS K-G -Cho HS nhận xét chữa bài. Bài 3(71): Cho HS làm vào vở. Dành cho HS khá giỏi. - HS đọc yêu cầu,tự làm.4 em lên bảng. a) x : 11 = 35 b) x : 11 = 87 x = 35 x 11 x = 87 x 11 x = 385 x = 957 c) x : 11 = 35 + 47 d) x : 11 = 37 x 2 x : 11 = 82 x : 11 = 74 x = 82 x 11 x = 74 x 11 x = 902 x = 814 -Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Cách 1: Giải: Số học sinh của khối 3 có là: 11 x 16 = 176(HS) Số học sinh của khối lớp 4 có là: 11 x 14 = 154 (HS) Tổng số cả hai khối là: 176 + 154 = 330 (HS) Đáp số: 330 HS. - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng phụ. Mỗi em 1 cách làm. Cách 2: Giải: Cả hai khối 3 và khối 4 có tất cả số hàng là: 16 +14 = 30 ( hàng) Cả hai khối có tất cả số học sinh xếp hàng là: 11 x 30 = 330 (HS) Đ/S : 330 HS + Bài 4: HS tự đọc và trao đổi phát biểu câu b là đúng.(hs khá giỏi) 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ngày soạn 19 - 11 - 2013 Thứ năm này 21 tháng 11 năm 2013 Tiếng Việt+ Luyện đọc: Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Củng cố đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp-xki - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. - Củng cố ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. Thiết bị dạy - học: Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em đọc bài 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2- 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa sai HS: Luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì? - Từ khi còn nhỏ đã ước.....bầu trời. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Ông .... phương tiện bay tới các vì sao. + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện + Em hãy đặt tên khác cho truyện. HS: Tự suy nghĩ và đặt. c. HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: + Đọc mẫu cho HS nghe. HS: Đọc theo cặp - Thi đọc.diễn cảm 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học.Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. . Tiếng Việt + Luyện : Kết bài trong văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Củng cố 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng. - Rèn kĩ năng viết kết bài trong bài văn kể chuyện . II. Thiết bị dạy - học: VBTTVT. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách viết kết bài ? Là những cách nào ? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1:Bài 1(81):- Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào ? - GV chốt lời giải đúng: a) Kết bài không mở rộng. b) Kết bài mở rộng. c) Kết bài mở rộng. HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1. - Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi. d)Kết bài mở rộng. e)Kết bài mở rộng - GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài. * Bài 2(82): - GV gọi HS trả lời, chốt lại lời giải. a) Tô Hiến Thành tâu:" Nếu Thái.... Trung Tá" b) Nhưng An .....sống thêm ít năm nữa. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vào vở bài tập - Kết bài không mở rộng - Kết bài không mở rộng. * Bài 3 (83): HS: Đọc yêu cầu, viết kết bài vào vở . - GV nhận xét những em viết hay. - Tuyên dương những HS có kết bài hay - 1 số em đọc trước lớp. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học . - Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Tuan 13+.docx