Giáo án Lớp 4 tuần 12 năm học 2012-2013
HS: CB
GV: Giới thiệu bài mới:
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
So sánh giá trị của 2 biểu thức ?
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
Nhận xét về 2 vế của biểu thức.
- Kết luận : - Nối tiếp nhau đọc.
HS: - Nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm vào vở, 1 em chữa bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài.
- GV cùng lớp nx chữa bài.
4 x (5 + 2) =28; 4 x 5+ 4 x 2 = 28
3 x (4 + 5)= 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x (2+3) = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- HS tự làm bài vào vở: làm theo mẫu.
- 2 HS lên bảng:
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270
= 1350
HS: - Nêu yêu cầu bài 3.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài,lớp nhận xét.
(3 +5 ) x4 = 8 x 4 = 32
3x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- GV chốt kết quả.
a. 26 x 11 = 26 x ( 10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x ( 100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
3500 + 35 = 3535
b. 2343; 12423
+ Củng cố bài.
- Nêu cách nhân một số với một tổng?
+ Dặn dò.
- Nx tiết học.
v làm mẫu chuẩn xác trước khi tập cho hs) Củng cố ,dặn dò. - Nx tiết học. - Về nhà tập hát kết hợp vỗ tay đúng nhịp, phách và tiết tấu của bài hát. Giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Toán: (58) LUYỆN TẬP (Tr. 68) - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) - Thực hành tính toán, tính nhanh. - HS yêu thích môn học. Tập đọc : (24) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. - Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. - GD các em tính cần cù,chăm chỉ học tập và lao động. -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số Nội dung hoạt động GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 +3 416 = 7 686 b.642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6. = 19260- 3852 = 15 408. 287 x ( 40 - 8 ) = 287 x 40 - 287 x 8 = =11 480 - 2296 = 9 184. HS: - Nêu yêu cầu bài 2 - 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV cùng hS chữa bài 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360. 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10 = 294 x 10 = 2940 137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 - lớp tự làm bài vào vở BT, 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16 200 ( m2 ) Đáp số : 540 m; 16 200 m2 + Củng cố: - Nêu cách tính thuận tiện nhất. - Nx tiết học. + Dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. HS: Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả. GV: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: HS: Nt điều khiển lớp đọc. - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn: Đoạn 1: Khổ thơ 1 Đoạn 2: Khổ thơ 2 Đoạn 3: Khổ thơ 3 Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc lại toàn bài - Lần lượt nêu câu hỏi, gọi HS trả lời - Nhận xét, chốt ý đúng HS: - Nội dung chính của bài : - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 HS đọc lại. ND: Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. GV: - Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm HS: Thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. + Củng cố: - Nx tiết học. + Dặn học sinh chuẩn bi bài sau Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Tập đọc:(24) VẼ TRỨNG - Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Đọc chính xác .các tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. - Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng. Lời thầy đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi. - GD các em tính kiên trì bỉ để học tập có kết quả tốt. - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Toán (58) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN(Tr.68) - Biết: Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - HS yêu thích môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Giới thiệu bài, ghi bảng - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HS: Luyện đọc - Đọc toàn bài. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc lại toàn bài - Lần lượt nêu câu hỏi, gọi HS trả lời - Nhận xét, chốt ý đúng HS: - Nội dung chính của bài : - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 HS đọc lại. *ý nghĩa: Ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. GV: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:...vẽ được như ý. - HS nêu cách đọc của đoạn HS: Thi đọc: - GV cùng hs nx, đánh giá, khen hs đọc tốt. + Củng cố bài. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nx tiết học. + Dặn dò. - Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe HS: Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? GV: Giới thiệu bài. a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) - Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. - GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 x 4,8 512 256 30,72(m2) - Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: tương tự - Cho HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: - HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - Cho HS làm vào vở. Kết quả: a) 38,7 c) 1,128 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS làm vào nháp. - HS nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 - Nhận xét: a x b = b x a - Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét. + Củng cố bài. - Nx tiết học. + Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 3) - Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm của mình làm được. - Bộ đồ dung khâu thêu. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHON -Vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Làm được một sản phẩm yêu thích. - Hứng thú với môn học. - Các bài khâu thêu đã học. - Bộ dụng cụ khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của bạn. GV: Gt bài mới: HĐ 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. Vạch dấu Gấp theo đường vạch dấu. Gấp mép vải. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. HS: Thực hành trên vải: - Gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - HS trưng bày sản phẩm. GV nhận xét đánh giá +Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài + Dặn dò:- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết học sau. GV: Gt bài. - Giao việc cho nhóm. HS: Quan sát mẫu các bài thêu trước và chọn một sản phẩm để thêu. - Chuẩn bị dụng cụ thêu. GV: Nhắc nhở hs trước khi thực hành. - HS: Thực hành cá nhân. GV: Nx đánh giá sản phẩm. + Củng cố: - Nx tiết học. + Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. - Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng. - HS tích cực học tập - Một tờ phiếu khổ to viết 2 cách kết bài. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. - Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. - HS yêu thích môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: Gt bài. - Giao việc: Làm bài phần nhận xét: Bài tập 1,2 HS: Cả lớp đọc thầm và tìm phần kết truyện: Ông Trạng thả diều. - Phần kết bài: Thế rồi ... nước Nam ta. Bài 3: - HS tự làm bài vào nháp. - Lần lượt hs nêu ý kiến. - GV đánh giá,nx những lời đánh giá hay. Bài 4: So sánh hai cách kết bài nói trên? - HS so sánh và phát biêủ ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: - Kết bài trong truyện : Ông Trạng thả diều Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng. - Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối truyện): -HS đọc ghi nhớ sgk HS tự làm bài: - HS nêu ý kiến của mình: + Kết bài mở rộng : b-c-d-e + Kết bài không mở rộng: a - GV chốt bài đúng. Bài 2: -Tổ chức cho hs thảo luận nhóm - Trình bày : - Lần lượt các nhóm, mhóm khác nx, trao đổi. GV chốt lời giải đúng: a- Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái hậu hỏi... Trần Trung Tá". b- Kết bài không mở rộng: " Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy....ít năm nữa! ". Bài 3 - HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết HS: Cá lớp làm bài vào vở BT. - Nêu miệng chữa bài. GV cùng hs nx chung. + Củng cố:- HS nhắc lại nội dung bài. - Nx tiết học. + Dặn dò: - Vn học thuộc bài, viết bài tập 3 vào vở. HS: CB GV: Giới thiệu bài: - Phần nhận xét: - GV hướng dần HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. - HS đọc bài văn. HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? - Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? - Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, - Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động - Phần kết bài: Câu văn cuối. GV nhận xét, bổ sung. -.Phần ghi nhớ: HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. - Phần luyện tập: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. - Mời một vài HS nói đối tượng định tả. - HS lập dàn ý vào nháp -Mời một số HS trình bày. GV nhận xét, chốt lại. + Củng cố: - Nx tiết học. + Dặn học sinh về ôn lại bài. Tiết 5: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đ D D - H : Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT - HS biết được những côn
File đính kèm:
- Tuân 12.doc