Giáo án lớp 4 - Tuần 11

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . và chia số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000.

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000.

- GD ý thức học tập tốt .

II. Thiết bị dạy học :

GV: bảng phụ

HS: SGK

III . Các hoạt động dạy học :

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi kể trước lớp:
- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
- Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn.
-Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế nào?
- Mình phải cố gắng hơn nhiều.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học. Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- HS yêu thích khám phá khoa học.
II. Thiết bị dạy học: 
GV: Hình trang 46, 47 SGK.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức ;
2. Kiểm tra bài cũ: - Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào ?
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
*Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
- Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
b. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: " Tôi là giọt nước"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, 
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
giọt mưa.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp :
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Địa lí
Tiết 11: ôn tập
I . Mục tiêu :
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy học: 
-GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? 
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: 
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn 3/ 11/ 2013
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
 Toán
Tiết 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy - học: 
GV: Phiếu học tập.bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ? 
 - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính 13x 2 x 10
 - Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi bảng:
1 324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? 
- HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2, vì:	 20 = 2 x 10.
1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
= (1 324 x 2) x 10
= 2 648 x 10
= 26 480
Vậy ta có: 1 324 x 20 = 26 480
Từ đó ta có cách đặt tính:
x
1324
20
 26480
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
b. Nhân các số tận cùng là chữ số 0:
- GV ghi lên bảng: 
230 x 70 = ?
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
HS: Làm tương tự như trên.
c. Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.Làm cá nhân.
Viết 3 phép tính lên bảng
-Gọi HS nêu lại cách nhân 1 số với số tận cùng là chữ số 0
-Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm một phép tính.
-Nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
-Nhận xét chữa bài.Kết quả :
a) 53680
b)406380
c) 1128400
* Bài 2: 
Viết 3 phép tính lên bảng
-Gọi HS nêu cách tính các số có tận cùng là chữ số 0
- Nhận xét, tổng kết điểm của HS
HS: Đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm phiếu ht.Đổi phiếu kiểm tra, chấm điểm.
1326 x 300 = 397800
* Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
GV nhận xét, Chữa bài
3450 x 20= 6900
1450 x 800= 1160000
HS: Đọc đầu bài
- HS hoạt động nhóm 6.
- Từng nhóm nêu kết quả.
Bài giải:
Xe ô tô đó chở tất cả số kg gạo là: 
50 x 30 = 1500 (kg)
Xe ô tô đó chở tất cả số kg ngô là: 
 40 x 60 = 2400(kg)
Xe ô tô đó chở tất cả số kg gạo và ngô là: 
1500 + 3900 = 3900 (kg)
 Đ/S: 3900 kg
* Bài 4: 
HDTương tự bài 3.
GV chấm điểm.
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài tập vào vở.1 HS làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ . Nhận xét , Chữa bài:
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là: 30 x 2 = 60(cm)
Diện tích của tấm kính là: 
 30 x60 = 1800(cm)
 Đ/S: 1800 cm
4. Hoạt động nối tiếp:
-Nêu nhanh kết quả : 20 x 30 = …, 12 x 40 = … , 110 x 500=… 	
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc
Tiết 85: Có chí thì nên
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: 
+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công; Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn; Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khắn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Giáo dục HS ý thức kiên trì trong học tập.
* KNS: Kĩ năng xác định giá trị;tự nhận thức bản thân và lắng nghe tích cực.
II. Thiết bị dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK, Giấy khổ to kẻ bảng BT 1và bút dạ; 
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”. Nêu nội dung bài ?
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài 
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2 - 3 lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu.
+ 	Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi.
+ 	Người có chí / thì nên
	Nhà có nền / thì vững
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm:
- Một số HS làm bài vào phiếu.
a) 1. Có công mài sắt có ngày nên kim
 4. Người có chí thì nên.
b) Câu 2 và 5.
c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn:
HS: Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
+ Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về những biểu hiện của HS không có ý chí ?
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
-Gắn nội dung chính của bài lên bảng.
HS: Suy nghĩ phát biểu.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó.
- Vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu..
-HS trả lời
-2,3 HS nhắc lại.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc lòng:
GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV che từng phần của bài để giúp HS thuộc lòng bài .
HS: Luyện đọc diễn cảm .
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
Lịch sử
Tiết 11: nhà lý dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên gủa nhà Lý . Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( Nay là Hà Nội ) , sau đố Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
- GD ý thức học tập tốt .
II. Thiết bị dạy - học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức :
2 .Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài -ghi bài 
a. Hoạt động 1: GV giới thiệu.
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân .. này” để lập bảng so sánh.
Vùng đất
ND so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
Không phải trung tâm.
Trung tâm đất nước.
- Địa thế
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
- GV giải thích từ “Thăng

File đính kèm:

  • docTuan 11-.doc
Giáo án liên quan