Giáo án lớp 4 - Tuần 11
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp.
- Luyện đọc- hiểu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Học tập tấm gương của chú bé Hiền .
II. Thiết bị dạy - học:
GV: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 11: Ngày soạn 1 / 11 /2013 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Tiếng Việt + Tiết 21: luyện đọc: ông trạng thả diều I. Mục tiêu: - Luyện đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. - Luyện đọc- hiểu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Học tập tấm gương của chú bé Hiền . II. Thiết bị dạy - học: GV: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : 1 HS đọc bài 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bài a. Luyện đọc lại: HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. 1 – 2 em đọc diễn cảm cả bài b. Ôn lại ND bài: HS: Đọc thầm đoạn từ đầu … chơi diều và trả lời. ? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền - Đọc tiếp và trả lời: ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? - HS trả lời ? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều? - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều. - 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. - GV kết luận phương án đúng: c. HS thi đọc diễn cảm: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nghe, uốn nắn, sửa sai. 4. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Toán+ Tiết 21: luyện: Nhân một số với 10, 100, 1000.... chia cho 10, 100, 1000... I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, .. và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.. - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000... - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy học : GV: bảng phụ HS: Vở BTT III . Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bài Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm (Làm miệng). HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS trả lời miệng.HS khác nhận xét rồi nhắc lại. * Bài 2: tính (Làm vào vở ) HS: Đọc yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu: a) 63 x 100 : 10 = 6300 : 10 = 630 *Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV viết sẵn bài tập vào bảng phụ -GV chấm điểm. -3 HS lên bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét chữa bài. HS đọc và nắm yêu cầu bài tập. - Một số em lên bảng điền vào chỗ trống. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét . a)160 = 16 x 10 1500 = 45 x100 9000 = 9 x 1000 b) 8000 = 8 x 1000 800 = 8 x 100 80 = 8 x 10 *HS Khá giỏi làm phần c,d -GV chấm điểm. -Lên bảngchữa bài c) 70000 = 70 x 1000 70000 = 700 x 100 70000 = 7000 x 10 d) 2020000 = 202 x 10000 2020000 = 2020 x 1000 2020000 = 202000 x 10 4. Hoạt động nối tiếp: -HS nêu lại cách nhân( chia) 1 số với( cho) 10, 100, 1000… - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 3/ 11/ 2013 Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Toán+ Tiết 22: luyện: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Rèn kĩ năng tính tính nhanh, tính nhẩm. - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy - học: GV: bảng phụ, bìa, kéo HS: Vở BTT III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : Hát 2. Bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài Thực hành: * Bài 1: Tính.Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bài. GV yêu cầu HS nêu lại cách tính ở mỗi phép tính. * Bài 2: a)Tìm các số tròn chục viết vào ô trống để có. x 5 < 210 10 GV nhận xét, chốt lại. 40 b)Viết vào ô trống số bé nhất trong các số tròn chục để có 6 x > 290 -HS: lấy 27 x 3 = 81 đếm ở cả 2 thừa số có 2 chữ số 0 ta viết được kết quả 8100.Khi viết cần viết các cột thẳng hàng nhau. HS: Đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. 30 x 5 < 210 x 5 < 210 20 x 5 < 210 x 5 < 210 Là số 50 * Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV chấm. Chữa bài Cách 1: 7 ô tô chở số bao gạo là: 60 x 7 = 420 (bao) Xê đó chở số tấn gạo là: 50 x 420 = 21000 (kg) 21000 kg = 21 tấn Đ/S: 21 tấn gạo HS đọc đề bài -Trả lời câu hỏi để hiểu đề bài. - Cả lớp làm vào vở.2 HS làm vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Cách 2: Mỗi ô tô chở số tấn gạo là: 50 x 60 = 3000 (kg) = 3 tấn 7 ô tô chở số tấn gạo là: 3 x 7 = 21 (tấn) Đ/S: 21 tấn gạo 4. Hoạt động nối tiếp: -Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt + Tiết 22: luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Củng cố một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. - Giáo dục ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy - học: GV: Giấy khổ to, bút dạ. HS : phiếu ht III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : Động từ là gì? cho ví dụ. Đặt 1 câu với từ đó. (2 HS trả lời) -GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi bài * Bài 1(BT Trắc nghiệm 4 tr 61) -GV gắn băng giấy lên bảng. -Cho HS hoạt động nhóm 2 , phát phiếu ht HS: 3 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, -HS suy nghĩ trao đổi theo cặp. -HS gạch chân các từ ở phiếu -Báo cáo kết quả. -Nhận xét. - GV nhận xét( đồng ý) Gọi HS lên bảng gạch chân dưới các từ đó -Chỉ vào từ “đã” hỏi Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ nào? -HS lên bảng. -Từ “đến” * Bài 2(BT Trắc nghiệm TV 4 tr 58) -GV treo băng giấy -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 6.Phát phiếu HT - Chốt lại lời giải đúng: * Bài 3(BT Trắc nghiệm TV 4 tr 45) HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm -HS làm phiếu theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét. HS đọc yêu cầu bt -GV chốt lại đáp án đúng. -HS làm bài cá nhân vào phiếu HT -HS nêu từ dùng sai -HS đổi phiếu chấm điểm -GV tổng kết điểm -GV gọi HS giỏi chữa lại từ dùng sai. GV có thể mở rộng thêm cho HS còn có thể sử dụng các từ khác nữa. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- hTuan 11+.doc