Giáo án lớp 4 - Tuần 1
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập viết tổng thành số. Ôn tập về tính chu vi của 1 hình.
- HSNK: Tính được chu vi của một hình BT 4
- Yêu thích toán học và biết vận dụng trong tính toán thực tế.
II. Thiết bị dạy - học:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
SGK
III. Các hoạt động dạy học
ần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to. - HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập. a. Kể chuyện theo nhóm: HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh). - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh. - 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? - HS: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau Khoa học Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Thiết bị dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Tổ chức : 2. Bài cũ: - Con người cần gì để duy trì sự sống ? - Nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS: Trả lời. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS: Thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK ? - Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? - Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí ? - Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? + Bước 2: - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn. + Bước 3: Hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. + Bước 4: => KL: SGK. HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi. b. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và bổ sung. VD: 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau . ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Toán Biểu thức có chứa MộT chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. _ GD ý thức ham học . II. Thiết bị dạy - học: - Bảng phụ, băng giấy, III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. - 3 em lên bảng làm bài 2 a , dưới lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: a. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ. *Biểu thức có chứa 1 chữ: - GV: Gọi HS đọc bài toán. - Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? HS: 2 em đọc bài toán. - Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: - Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? HS: có 3 + 1 quyển vở. - GV viết vào bảng - Làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. - HS: Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. - Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển ? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. - HS: Lan có 3 + a quyển. * Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: - Nếu a = 1 thì 3 + a = ? - Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a. HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Làm tương tự với a = 2, 3, 4 HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. - Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào ? - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - Ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. b. Luyện tập thực hành: * Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 + b với b = 4 - Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? HS: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu. - Nếu a = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10 - Các phần còn lại HS tự làm. * Bài 2: - GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài. HS tự làm bài. * Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 250 + m với m = 10, m = 80, - GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. - Chấm điểm cho HS. HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. b) HS tự làm vào vở 2 trường hợp của n Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 Nừu n = 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tập đọc Mẹ ốm I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: + Đọc đúng các từ và câu. + Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Thiết bị dạy - học: - Tranh minh họa. - Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : 2 . Bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm. - HS: 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” + Trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: a. Hướng dẫn luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS. HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(2-3lần) - Luyện đọc từ ngữ khó - Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - 1- 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì “ Lá trầu khô giữa cơi trầu ........................................ Ruộng vườn vắng mẹ .... trưa ” - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu , cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được. - Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào. - Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Nêu nội dung bài thơ ? HS: + Bạn nhỏ xót thương mẹ: “Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Cả đời đi gió ...............tập đi Vì con ...........nhiều nếp nhăn” + Mong mẹ chóng khỏe: “Con mong mẹ khỏe dần dần” => Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui - Nêu nội dung- c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng. HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - GV đọc diễn cảm mẫu khổ thơ (khổ 4 + 5) - GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng bài thơ. - GV uốn nắn, sửa sai. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu nội dung bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Lịch Sử Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý. II. Thiết bị dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : * GT bài , ghi bài a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. * GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. HS: Cả lớp nghe và quan sát. * HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng. HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. - Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó? - HS: Phát biểu ý kiến. VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV kết luận. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Tiết 1 : Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu I. Mục tiêu - Học sinh biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lá cây và tím. - HS nhận biết được cách pha màu theo hướng dẫn, biết các màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh. - HS yêu thích màu sắc, yêu thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học: * Giáo viên: Màu vẽ, bút bảng pha màu. Hình minh hoạ Phương pháp: Trực quan, quan sát + 1 số phương pháp khác. * Học sinh: VTV, đồ dùng, màu vẽ III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - GV kiểm tra sĩ số lớp - HS báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng của học sinh. - HS chuẩn bị SGK, đồ dùng vẽ - N
File đính kèm:
- Tuan 1-.doc