Giáo án Lớp 4 Soạn theo CV2345 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 Soạn theo CV2345 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Phẩm chất - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (Máy chiếu). + Chiếu đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 1 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Lớp trưởng điều hành lớp đọc nối tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của LPHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(8p) 2 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm 2 + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Tiết 12, 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: 1, 2 (dòng 1), 3(a,b,c), 4(a,b) trang 16; BT1,2a,b (trang 17). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu chiếu bài tập 1 - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPHT điều hành Đọc số: 12 435 176; 324 615 789; 8 930 000; - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: 3 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. GV chiếu bảng - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau (T16) và BT1 Cá nhân – Lớp (T17) - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Hs tham gia trò chơi điện * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Bài 2a,b (T17) - Cá nhân làm vào vở Bài 3a,b,c: Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 4 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Trình bày đúng bài CT; đúng các hình thức thể thơ lục bát: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài: Truyện cổ nước mình. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 5 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) HĐ 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn chính tả * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết trong bài: Cháu nghe câu - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm chuyện của bà. + Tình thương của hai bà cháu dành cho - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. một cụ già lạc đường về nhà. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, .... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS - Viết từ khó vào vở nháp nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô b. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ- viết trong bài: Truyện cổ nước mình. - 2, 3 học sinh đọc. - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nhân hậu. nước nhà? + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ muốn khuyên con cháu điều gì? gặp điều may mắn, hạnh phúc. - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ truyện cổ viết sai? - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó * Hướng dẫn trình bày - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Các câu thơ viết như thế nào? 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp gi . Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. 6 - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi/ch/tr * KL: - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một 4. Hoạt động ứng dụng (1p) số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (GỘP 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học 3. Phẩm chất - GD HS ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Máy chiếu - HS: Vở, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (3p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi,... 2. Bài mới: (30p) HĐ 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? * Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ 7 thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường * Cách tiến hành - GV tổ chức thảo luận N2 trả lời: Nhóm – Lớp Trong quá trình sống, cơ thể người lấy vào những gì và thải ra môi trường những gì? - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương - Các nhóm trả lời nhóm thắng cuộc * Dự kiến đáp án: + Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô- xi,... =>Kết luận: Quá trình trên là quá + Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, trình trao đổi chất nước tiểu,... + Quá trình trao đổi chất là gì? - HS lắng nghe => GV kết luận và kết thúc hoạt động * GD BVMT: Con người cần đến không - HS trả lời để ghi nhớ KT khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình - HS lắng nghe HĐ 2: Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất -HS hoàn thành ở nhà (Hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà) Hoạt động 3: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và Nhóm 4- Lớp thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? - Cá nhân – Chia sẻ lớp. 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần quá trình TĐC hoàn, bài tiết 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và 8 quan thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - HS lắng nghe Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ -Hướng dẫn HS hoàn thiện sơ đồ ở nhà giữa các cơ quan trong quá trình trao và nêu mối qua hệ giưa các cơ quan đổi chất ở người: trong quá trình TĐC ở người 3.Thực hành: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa và chia sẻ lớp các cơ quan - Nêu MLH dựa vào sơ đồ + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan 4. HĐ sáng tạo (1p) - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tin học (GV bộ môn dạy) _____________________________ Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (Máy chiếu) 9 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - LPHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương đến như vậy ? thương như vậy. 10 + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và Phẩm chất tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 11 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Toán Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 2. Kĩ năng - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có 12 được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1. làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả: vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 - Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của - Chữa bài, nhận xét. dãy số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ 13 Toán Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,... * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPHT điều hành lớp: -Chữa BT4 + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó. hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 14 + Giá trị của mỗi chữ số phụ - HS nhắc lại thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. (Chiếu Làm miệng bảng) - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Cá nhân – Lớp Bài 2: Viết mỗi số sau thành - 1 hs đọc đề bài. tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: - Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - Gv chữa bài, nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - 1 hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - Cho hs làm bài vào phiếu học Số 57 5 824 5824769 tập - Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên 4. HĐ ứng dụng (1p) trong hệ thập phân. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 5. HĐ sáng tạo (1p) và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 15 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 16: SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . 2. Kĩ năng - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS viết vào giấy nháp - Viết số. GV đọc, HS viết vào giấy nháp 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN.. * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp a. So sánh 2 STN. - HS nêu cách so sánh * GV nêu VD 1: - HS: 99 99 - So sánh 2 số 99 và 100 Và giải thích tại sao mình lại so sánh + Căn cứ vào đâu để em so được như như vậy vậy? - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào - HS nhắc lại có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - HS lấy VD và tiến hành so sánh và ngược lại * GV nêu VD2: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành So sánh 29 896 và 30 005 của nhóm trưởng và báo cáo kết quả 25 136 và 23 894 trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 16 25 136 > 23 894 + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp +Vì sao em so sánh được như vậy? chữ số ở cùng hàng... - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp sánh số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất - HS * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn +Số đứng trước so với số đứng sau thì (kém) nhau 1 đơn vị. ntn? Và ngược lại? b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 + Vì ta luôn so sánh được các STN với + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên nhau. theo thứ tự? * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361 lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. 17 - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / 18 học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. 19 - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ (Máy chiếu) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_cv2345_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc