Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 30
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) của hai số đó .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 30 Thứ hai ngày tháng năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) của hai số đó . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HT 1.Ổn định. 2.KTBC 3.Bài mới:GT bài –ghi tựa. HĐ: Thực hành Bài 1: -Cho HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi 4 em lên bảng làm bài. - Nhận xét ,ghi điểm . Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hd hs làm bài . -Gọi 1 hs lên bảng thực hiện. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài. +Bài toán thuộc dạng gì ? +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ? -Yêu cầu HS tự làm , quan sát, giúp đỡ. Bài 4: -Gọi hs nêu yêu cầu bài. - Cho hs tự làm , sau đó báo cáo kết quả. - Nhận xét, TD . 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà Hát tập thể. -4 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a) b) c) d) -1 HS đọc. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là 8 ( cm ) Diện tích hình bình hành 20 x 8 = 160 ( cm 2) Đáp số: 160 cm 2 - Trả lời. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi mẹ là: 25 : 5 x 7 = 35 ( tuổi) Đáp số: 35 tuổi - Tự làm bài a) b) Thứ ba ngày tháng năm 2013 TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ thế giới, bản đồ VN , bản đồ một số tỉnh , thành phố … (ghi tỉ lệ bản đồ phía dưới) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HT 1.Ổn định. 2.KTBC: 3.Bài mới: GT bài –ghi tựa HĐ: Thực hành Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho hs tự làm bài. - Nhận xét. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tự làm bài. - Nhận xét.TD Bài 3: - Cho hs tự làm bài. - Gọi 2 hs làm bài. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: -Tiến hành tương tự bài 3. - Gọi hs phát biểu. - Nhận xét, TD 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà Hát tập thể. -Phát biểu - Nhận xét. Bản đồ VN được vẽ theo tỉ lệ 1 : 10 000 000 Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 1 x 10 000 000 = 10 000 000 (cm) -1 HS đọc. - Phát biểu Độ dài thu nhỏ : 1mm – 1000mm 1cm – 1000cm ; 1dm – 1000dm -1 HS đọc -2 HS làm bảng , lớp làm vào VBT Độ dài thu nhỏ: 1mm-1000m m 1cm -300cm ; 1dm – 10000dm 1m – 500m - Nhận xét. - Phát biểu a) S b) S c) Đ d) Đ Thứ tư ngày tháng năm 2013 TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HT 1Ổn định. 2.KTBC 3.Bài mới:GT bài –ghi tựa. HĐ: Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào VBT. - Nhận xét , TD Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn hs làm bài. - Nhận xét , chữa bài Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Nhân xét, ghi điểm 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà. Hát tập thể. -1 HS đọc. - Phát biểu. Độ dài thu nhỏ : 2cm – 1000000 cm ; 3dm- 45 000 dm ; 50 mm – 100000mm -1 HS đọc -Tự làm bài vào VBT Độ dài thật của quãng đường TP HCM –Quy Nhơn là: 27 x 2500000 = 67500 000(cm) 67500 000 cm = 675 km Đáp số : 675 km -1 HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp làm vào VBT - Nhận xét. Chiều dài của mảnh đất là: 5 x 500 = 2500 (cm ) =25 m Chiều rộng của mảnh đất là: 2 x 500 = 1000(cm) = 10 m Đáp số: chiều dài: 25m Chiều rộng: 10m Thứ năm ngày tháng năm 2013 TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I.MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HT 1.Ổn định.. 2.KTBC 3.Bài mới:GT bài – ghi tựa. HĐ: Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Nhận xét, TD Bài 2: -Cho HS đọc đề bài. - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét , ghi điểm Bài 3: -Cho HS đọc đề bài. - Hướng dẫn hs làm bài . - Gọi 1 em lên bảng làm bài , lớp làm VBT - Nhận xét, ghi điểm. 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà Hát tập thể -1 HS đọc - Lớp làm VBT. - Phát biểu. Độ dài thật : 5km – 50cm ; 25m – 5mm; 2km – 1dm -1 HS chữa bài. Nhận xét . 12km = 1200000 cm Trên bản đồ, quãng đường đó dài là: 1200 000 : 100 000 = 12 ( cm) Đáp số:12 cm -1 HS đọc đề bài trước lớp -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT 10m = 1000cm ; 6m = 600cm Trên bản đồ, chiều dài HCN là: 1000 : 200 = 5 (cm) Trên bản đồ, chiều rộng HCN là: 600 : 200 = 3 (cm) Đáp số : Chiều dài : 5cm Chiều rộng : 3cm Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TOÁN THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS chuẩn bị theo nhóm , mỗi nhóm : 1 thước dây cuộn , 1 số cọc mốc, 1 số cọc tiêu GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu ghi kết qủa thực hành như sau : Phiếu thực hành Nhóm : …………………………………………………….. Ghi kết qủa thực hành vào ô trống trong bảng 1. Lần đo Chiều dài bảng của lớp học Chiều rộng phòng học Chiều dài phòng học 1 2 3 2.Dùng cọc tiêu chọn 3 điểm thẳng hàng rên mặt đất Họ tên Ước lượng độ dài 10 bước chân Độ dài thật của 10 bước chân III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1.Ổn định .Cho lớp hát 2.KTBC: KT bài trước. 3.Bài mới :GT bài – ghi tựa. + HĐ.1 Hướng dẫn thực hành tại lớp : a.Đo đoạn thẳng trên mặt đất -GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất , sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi - Dùng thước dây , đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A, B + Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B -GV kết luận cách đo đúng như SGK -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A, B vừa chấm b.Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất -GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và nêu: +Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng ác cọc tiêu và gióng các cọc này @Cách gióng cọc tiêu như sau : *Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định *Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng . Nhắm 1 mắt nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất . nếu : +Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng + HĐ.2 Thực hành ngoài lớp học -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thực hành -GV nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yều cầu làm thực hành theo nhóm , sau đó hi kết qủa vào phiếu GV đi giúp đỡ từng nhóm HS , ở yêu cầu thực hành đóng 3 cọc tiêu thẳng hàng , GV kiểm tra luôn sau khi HS đóng cọc , nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại + HĐ.3 Báo cáo kết qủa thực hành -GV cho HS vào lớp , thu phiếu của các nhóm và nhận xét về kết qủa thực hành từng nhóm 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà. Hát tập thể. -HS tiếp nhận vấn đề -HS phát biểu ý kiến trước lớp -Nghe giảng -HS quan sát hình minh hoạ trong SGK lắng nghe. Giảng bài -HS nhận phiếu -HS làm việc theo nhóm , mỗi nhóm 6 HS -Đại diện các nhóm trình bày
File đính kèm:
- TOAN tuan 30.doc