Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 34

I.Mục tiêu:

Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ ,dứt khoát .

Hiểu ND:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc ,sống lâu.(trả lời các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vật và người dẫn câu chuyện.
Hiểu ND :Ca ngợi trạng Quỳnh thông minh,vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miện ,vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống .(Trả lời các câu hỏi).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	HTĐB
 1.Ổn định.Cho lớp hát.
2.KTBC: KT bài trước.
3.Bài mới:GT bài –ghi tựa. 
+ HĐ.1 Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp 
 -GV chia đoạn: 4 đoạn.
 ­Đoạn1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
 ­Đoạn 2: Tiếp theo …“đại phong”: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.
 ­Đoạn 3: Tiếp theo…“khó tiêu chúa đói”
 ­Đoạn4: Còn lại:Bài học dành cho chúa.
 -Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc trực … 
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài một lần.
 -Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc Phân biệt với các nhân vật trong truyện.
+ HĐ.2 Tìm hiểu bài:
 ­ Đoạn 1 + 2 
 -Cho HS đọc.
 +Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ?
 +Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa ntn?
+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” ko? Vì sao ?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
 +Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh ?
+HĐ.3 Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc theo cách phân vai.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
 -Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
 -GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện có gì đáng cươi? 
-GV nhận xét tiết học.
Hát tập thể.
-HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc thầm chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì chúa ăn gì ……ï nên muốn ăn.
+Trạng cho người đi lấy đá ….. cho đến lúc đói mèm.
+Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó.
+Vì đói quá …. cũng thấy ngon.
­ Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
­ Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
­ Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa.
-3 HS đọc: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
 CHÍNH TẢ(Nghe viết) 
 NÓI NGƯỢC
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.theo thể thơ lục bát.
2. Làm đúng bài tập 2 , phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	HTĐB
 1.Ổn định.Cho lớp hát.
2.KTBC: KT bài trước.
3.Bài mới:Gt bài –ghi tựa.
+ HĐ.1 Nghe - viết:
* Hướng dẫn CT
 -GV đọc một lần bài vè Nói ngược 
 -Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ …
 -GV nói về nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
* HS viết chính tả 
 -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 -GV đọc lại một lần.
* Chấm, chữa bài 
 -GV chấm bai
 -Nhận xét chung.
 + HĐ.2 Luyện tập.
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc nội dung BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
 -GV nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Viết lại những chữ sai chính tả.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho người thân nghe.
Hát tập thể.
-HS theo dõi trong SGK. 
-Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn.
+Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia – dùng – dõi – não – quả – não – não – thể.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo bốn nhóm nghĩa ( BT1),biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan yêu đời.( BT 2, 3).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định : Cho lớp hát.
2.KTBC: KT bài trước.
3.Bài mới:GT bài –ghi tựa.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV phát giấy cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 - Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
 * Bài tập 3: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại và khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, 5 câu với 5 từ tìm được.
Hát tập thể.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện các cặp dán kết quả lên bảng lớp.
+ Các từ phức được xếp vào 4 nhóm sau:
a.Từ chỉ h/động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
 c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào vào vở và đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm được và đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
+ một số từ chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc
 Thứ năm ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?) ND ghi nhớ.
Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu( BT 1, mục III ) bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích ,trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện ( BT 2).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định 
2.KTBC :KT bài trước.
3.Bài mới:Gt bài – ghi tựa.
+HĐ.1 Phần nhận xét:
 * Bài tập 1 + 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
+ HĐ.2 Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
+ HĐ.3 Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 -Cho HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu.
 -Cho HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả làm bài.
 -GV nhận xét và khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò:
 -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
 -Nhận xét tiết học.
Hát tập thể.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
 a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?
 b/. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với cái gì ? 
 2/. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng, gạch dưới trạng ngữ có trong câu đã viết trên bảng lớp 
+ a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, …
 b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, …
-1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát ảnh.
-HS suy nghĩ, viết đoạn văn, trong đoạn văn có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét
-2 HS nhắc lại.
Thứ ba ngày tháng năm 2011
TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý ,bố cục rõ ,dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả ,...) tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
 -Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
	HTĐB
1.Ổn định.Cho lớp hát.
2.KTBC.
3.Bài mới.
a. Nhận xét chung:
 -GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết TLV trước.
 -GV nhận xét kết quả làm bài:
 ­ Những ưu điểm chính.
 ­ Những hạn chế.
 -Thông báo điểm cụ thể 
 -Trả bài cho HS.
b. Hướng dẩn HS trả bài:
 . Hướng dẫn từng HS chữa lỗi 
-GV phát phiếu học tập cho HS.
 -GV giao việc: Các em phải đọc kĩ lời phê, đọc kĩ những lỗi GV đã chỉ trong bài. Sau đó, các em viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
 -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c.Học tập đoạn, bài văn hay
 -GV đọc một số đoạn ( bài) của HS.
 -Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn, bài văn đã đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ so với bài viết lần trước.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại để hôm sau chấm.
Hát tập thể.
-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn để soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn trong bài của mình cho hay hơn.
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
 -Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
 - Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học:
 -VBT Tiếng Việt 4, tập hai
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định. 2.KTBC.
3.Bài mới:GT bài –ghi tựa.
+ HĐ.1 Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
-Điền vào điện chuyển tiền
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghĩa chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
 ­ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
 -GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết.
 ­ Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
 ­ Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
 ­ Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
 ­ Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
 ­ Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
 ­ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
 ­ Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
 -Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS.
 -Cho HS trình bày.
 *

File đính kèm:

  • docTUAN 34.doc
Giáo án liên quan