Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm khối 4 năm học 2014 – 2015 môn Tiếng Việt

A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)

 Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 120 chữ) 1 trong 4 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu:

1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 4 )

2. Mẹ ốm ( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 9 )

3. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) ( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 15 )

4. Truyện cổ nước mình ( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 19

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm khối 4 năm học 2014 – 2015 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGUYỄN THỊ MINH KHAI 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
KHỐI 4 - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN TIẾNG VIỆT - Thời gian 45 phút
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
	Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 120 chữ) 1 trong 4 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu: 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 	( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 4 )
Mẹ ốm 	( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 9 )
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu	(tt) 	( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 15 )
Truyện cổ nước mình 	 	( Sách Tiếng Việt 4 tập 1/ trang 19 ) 
B/ HƯỚNG DẪN CHẤM : (5 điểm) 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ .	 	 1 điểm
 	 + Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng. 	 	 0,5 điểm
 	 + Đọc sai quá 6 tiếng .	 	 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa. 	1điểm
	 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ. 	0,5 điểm 
	 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên. 	0 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm .	 	 	1 điểm 
	 + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm. 	0,5 điểm
	 + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm. 	 	0 điểm 
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) 	1 điểm
	 + Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút. 	0,5 điểm
	 + Đọc quá 2 phút.	 	0 điểm	
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. 	 	1 điểm
	 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng. 	0,5 điểm 
	 + Trả lời sai hoặc không trả lời được.	 	0 điểm
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
 HIỆU TRƯỞNG 
 Phạm Minh Miện 
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGUYỄN THỊ MINH KHAI 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
KHỐI 4 - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN TIẾNG VIỆT - Thời gian 15 phút
A/ ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP
 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
I/ Đọc thầm bài văn sau:
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi . Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt đằng xa một bóng đen xuất hiện đó là thằng Qụa Đen. Nó lướt phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Qụa Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
II/ Dựa vào nội dung bài văn trên em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1. Tổ Ong mật nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây.
B. Trong gốc cây.
C. Trên cành cây.
2. Ong thợ làm việc như thế nào?
A. Làm việc vào buổi sáng.
B. Làm việc vào buổi chiều.
C. Làm việc suốt cả ngày.
3. Qụa Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
5. Câu: “ Ong Thợ tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
B/ ÑAÙP AÙN - CAÙCH ÑAÙNH GIAÙ CHO ĐIỂM
2. Đọc hiểu : Thời gian 15 phút ; Choïn yù ñuùng:	(5 ñieåm) 
I/ Kiểm tra đọc:
Câu 1: 	Ý đúng là ý B. 	(1 điểm)
Câu 2: 	Ý đúng là ý C. 	(1 điểm)
Câu 3 : 	Ý đúng là ý C. 	(1 điểm)
Câu 4 : 	Ý đúng là ý A. 	(1 điểm)
Câu 5: 	Ý đúng là ý B. 	(1 điểm)
Ngày 25 tháng 8 năm 2014
 HIỆU TRƯỞNG 
 Phạm Minh Miện 
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGUYỄN THỊ MINH KHAI 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
KHỐI 4 - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN TIẾNG VIỆT - Thời gian 45 phút 
A/ ĐỀ BÀI
I/ Chính tả: (Nghe viết): Thời gian viết và làm bài tập ( 15 phút )
1/ Bài viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
(Viết đoạn: “...Tôi đến gần chị Nhà Trò…...vặt cánh ăn thịt em”). 
 Trang 4 SGK-TV4 - tập I
2/ Bi tập: Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau:
1. Hai tiếng chỉ có vần và thanh?
2. Hai tiếng có đủ âm đầu ,vần và thanh?
II Tập làm văn : Thời gian viết. ( 30 phút )
Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. 
B/ĐÁP AÙN- CAÙCH ÑAÙNH GIAÙ CHO ĐIỂM
I- CHÍNH TẢ: (4 điểm) 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng tương đối đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh), trừ 0,25 điểm 
 - Không viết hoa đúng quy định mỗi lần trừ 0,25 điểm
 - Chữ viết khó đọc, một số chữ viết không đúng mẫu trừ 0,25 điểm
II. Bài tập. (1 điểm)
Tìm ñuùng moâ hình caáu taïo: ý 1) 0,5 ñieåm; ý 2)0,5 điểm 
1. Hai tieáng chæ coù vaàn vaø thanh : Ví dụ ; ăn, ốm .......
2 . Hai tieáng coù ñuû aâm ñaàu ,vaàn vaø thanh : Ví dụ: năm, trước ....
II- TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
a- Yêu cầu:
 1- Thể loại: HS viết một bài văn theo thể loại kể chuyện, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật .
	2- Nội dung: 
	- HS biết chọn kể đúng câu chuyện theo yêu cầu của đề.
	- HS kể được những chi tiết nổi bật, đúng trình tự câu chuyện . 
	3- Hình thức:
	- Bố cục rõ ràng cân đối, kể theo trình tự câu chuyện.
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
	- Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.
	- Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện.
b- Đánh giá cho điểm:
	Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo gợi ý sau:
	- Điểm 5: Thực hiện tốt các yêu cầu (thể loại, nội dung, hình thức) bài làm biết chọn kể được câu chuyên đúng nội dung, nét tiêu biểu của câu chuyện. Diễn đạt trôi chảy, lời văn mạch lạc. Các lỗi sai không đáng kể (ngữ pháp, từ ngữ, chính tả).
	- Điểm 4: Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3-4 lỗi.
	- Điểm 3: Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ nêu các nét chung về câu chuyện .
	- Điểm 2: Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Bố cục thiếu hoặc không cân đối. Diễn đạt rời rạc.
	- Điểm 1: Bài văn lạc đề, xác định sai thể loại và không đúng trọng tâm của đề, bài viết dở dang.
Ngày 3 tháng 9 năm 2014
 HIỆU TRƯỞNG 
 Phạm Minh Miện 
TRƯỜNG TH NG THỊ MINH KHAI 
HỌ TÊN: ……………………………
LỚP: 4D ……………………………
Thứ …. ngày … tháng 9 năm 2014
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM - KHỐI 4
Năm học: 2014 -2015
MÔN: TIẾNG VIỆT 
THỜI GIAN: ( 15 phút )
ĐIỂM
……………………………………..
……………………………………...
Nhận xết của giáo viên
……………………………………………….
……………………………………………….
ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP
 Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
I/ Đọc thầm bài văn sau:
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi . Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt đằng xa một bóng đen xuất hiện đó là thằng Qụa Đen. Nó lướt phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Qụa Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
II/ Dựa vào nội dung bài văn trên em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1. Tổ Ong mật nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây.
B. Trong gốc cây.
C. Trên cành cây.
2. Ong thợ làm việc như thế nào?
A. Làm việc vào buổi sáng.
B. Làm việc vào buổi chiều.
C. Làm việc suốt cả ngày.
3. Qụa Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
5. Câu: “ Ong Thợ tìm những bông hoa vừa nở” thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?

File đính kèm:

  • docĐỀ KT ĐN T-V LỚP 4.doc
Giáo án liên quan