Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 22

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

 Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng của cây.(trả lời các CH)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ)
-Nhaận biết câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (HS khá giỏi viết được đoạn có 2,3 câu theo mẫu (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Đoạn văn BT 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
 1.Ổn định.
2.KTBC.
3.Bài mới:GT bài -ghi tựa.
HĐ.1 Tìm hiểu ví dụ
Bài tập 1 -2
-Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 
-Nhận xét kết luận lời giải đúng .Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu đúng
-Cho HS làm bài
-Gọi HS nhận xét , chữa bài . 
b) Hà Nội tưng bừng màu đỏ
 - Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa
 - Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang
- Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ
 Bài 3 : 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tự làm, trao đổi , thảo luận câu hỏi 
+CN trong các câu trên biểu thị nội dung gì ? CN trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm , tính chất được nêu ở VN 
+CN trong các câu do loại từ nào tạo thành ? CN trong các câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. CN các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
-GV kết luận 
HĐ1. Luyện tập
Bài 1 -2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Phát giấy khổ to rồi trình bày . 
3.Màu vàng trên lưng chú lấp lánh
4.Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
5.Cái đầu tròn và hai con mắt .... như thủy tinh
6.Thân chú nhỏ và thon,...mùa thu
8.Bốn cánh khẽ rung ,....phân vân
Bài 3:
-Viết đoạn khoảng 5 câu , không bắt buộc tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau.
-Hát
-Lắng nghe . 
-1 HS đọc , lớp đọc thầm 
-3 HS làm bảng , lớp làm vào VBT 
-Nhận xét chữa bài 
-1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc.
- HS lên bảng. lớp làm vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Nhóm làm bài vào giấy khổ to . 
- Viết vào VBT
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
KỂ CHUYỆN
 CON VỊT XẤU XÍ 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
-Dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước (SGK), bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh hoạ truyện đọc SGK 
Tập truyện cổ An – đéc – xen
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định.
2.KTBC.
3.Bài mới:GT bài -ghi tựa.
+ HĐ.1 Hướng dẫn kể chuyện 
-Gọi HS q/sát tranh minh hoạ và đọc thầm các yêu cầu 
+GV kể lần 1: Giọng kể đủ nghe, thong thả, chậm rải….. 
-GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng 
- Đặt câu hỏi để HS nắm được truyện kể 
+Thiên nga ở lại cùng đàn vịt như thế nào ? 
+Thiên nga cảm ……. có cảm giác như vậy ? 
+Thái độ của thiên nga ntn khi bố mẹ đến đón? 
+Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 
+Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh hoạ 
-Treo tranh minh hoạ. cho HS trao đổi , thảo luận , sắp xếp tranh theo đúng trình tự …..
-Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình . 
-Nhận xét , kết luận thứ tự từ : 3 – 1 –2 –4 
+ HĐ.2 Hướng dẫn từng đoạn. 
-GV chia HS thành các nhóm 4 HS, cho HS dựa vào tranh minh hoạ, nội dung kể từng đoạn truyện cho các bạn nghe , trao đổi về lời khuyên của câu chuyện 
-GV đi giúp đỡ hướng dẫn từng nhóm
-Kể trước lớp.cho các nhóm cử đ/diện trình bày. 
-Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể . 
+Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? 
+ HĐ.3 Kể toàn bộ câu chuyện 
 -Tổ chức cho HS thi kể 
-Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể 
-Nhận xét và cho điểm HS kể tốt 
 4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà 
Hát tập thể.
-Thực hiện yêu cầu 
-Lắng nghe . 
-Trao đổi , tiếp nối nhau trả lời 
-4 HS cùng trao đổi , thảo luận. 
-Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp và trình bày cách sắp xếp của mình. 
-2 HS đọc lại nội dung bức tranh .
-4 HS tạo thành 1 nhóm hoạt động,khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe , gợi ý , nhận xét lời kể của bạn . 
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Nhện xét lời kể của bạn 
-Trả lời . 
-2 –3 HS thi kể 
-Nhận xét lời kể của bạn 
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
 TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
-Hiểu nội dung bài: cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời các CH, HTL một vài câu yêu thích)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc trang 38 trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ , câu thơ cần luyện đọc. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định.
2.KTBC.
3.Bài mới:Gt bài -ghi tựa.
+ HĐ.1 Luyện đọc 
-Cho 4 HS tiếp nối đọc các khổ thơ . Mỗi HS đọc 4 dòng thơ ( 3 lượt ) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Cho HS tìm hiểu các từ khó phần chú giải 
-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp 
-Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu 
+4 dòng đầu giọng chậm rãi …… của người đi chợ
+Nhấn giọng ở những từ ngữ : đỏ dần , ôm ấp, …. the xanh …….. 
+ HĐ.2 Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
-GV gọi từng nhóm HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung 
+Người các ấp .. khung cảnh đẹp như thế nào ? 
+Mọi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao? 
+Bên cạnh những …. chợ tết có điểm gì chung 
*Bài thơ là một bức tranh ……. bức tranh màu sắc ấy ? 
+Các màu hồng, đỏ, tía , … nhằm mục đích gì? 
-Ghi ý chính lên bảng 
+ HĐ.3 Học thuộc lòng 
+Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ 
-hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu . Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ 
-cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS.
4/ Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà.
Hát tập thể.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:Dảy mây trắng … ra chợ tết 
+Đoạn 2: Họ vui vẻ… cười lặng lẻ 
+Đoạn 3:Thằng em bé …như giọt sữa 
+Đoạn 4:Tia nắng …. Nay cổng chợ 
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm 
-2 HS cùng bàn tiếp nối đọc bài 
-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm 
-Theo dõi GV đọc mẫu 
-Thực hiện yêu cầu 
-Trình bày và bổ sung 
-HS trảo đổi trả lời 
+Bài thơ cho …quê rất vui vẻ đầmấm 
-2 HS nhắc lại ý chính của bài . -2 HS tiếp nhau đọc bài thơ
-HS luyện đọc theo hướng dẫn
-4 HS đọc diễn cảm đoạn thơ 
Thứ ba ngày tháng năm 2013
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Biết cách quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả 1 loại cây với miêu tả 1 cái cây 
Ghi lại được các ý quan sát 1 cái cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy khổ to và bút dạ viết sẵn thể hiện nội dung BT1a
Bảng phụ viết sẵn lời giải của BT 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định.
2.KTBC.
3.Bài mới:GT bài -ghi tựa.
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
-GV cùng HS nhận xét , bổ sung 
cây.
b.Tác giả quan sát câybằng những giác quan nào ?
-Thị giác: cây,lá,hoa, búp, cành, quả gạo,..
- Khứu giác: hương thơm của trái sầu riêng
-Vị giác: vị ngọt của trái sầu riêng
-Thính giác: tiếng chim hót, tiếng tu hú
c. Viết lại các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong từng bài . 
-Gọi HS nhận xét . 
-Nhận xét , treo bảng phụ và giảng lại cho HS hiểu rõ về từng hình ảnh và so sánh 
+ Theo em trong văn …. có tác dụng gì ? 
- Nhân hóa:
+Bãi ngô: búp ngô non núp trong cuon1 lá,..
+Cây gạo: các múi bông gạo nở đều,..
d.Bài Sầu riêng và Bãi ngô miêu tả về một loài cây, còn bài Cây gạo miêu tả về một cái cây cụ thể.
e.- Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan ,..
- Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác,...
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Tranh , ảnh một số loài cây hoặc cây thật cho hs quan sát.
-Cho HS làm bài. Nhắc HS quan sát 1 cái cây cụ thể ….. trường em hoặc nơi em ở 
+Cây đó có thật trong thực tế quan sát không.
+Cái cây bạn quan sát có gì khác với các cây cùng loài
+Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế nào ? 
-Gọi HS đọc bài làm của mình
 -Nhận xét , ghi điểm
4.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau 
Hát
-2 HS đọc 
-Hoạt động nhóm theo h/dẫn GV. 
-Trả lời 
a.Trình tự quan sát 
- Bài Bãi ngô , Sầu riêng, Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào ? 
+ Sầu riêng :Quan sát từng bộ phận của cây
+ Bãi ngô, cây gạo : Quan sát từng thời kì phát triển của 
-Thực hiện yêu cầu 
-Lắng nghe . 
-Trả lời . 
- So sánh: 
+ Sầu riêng: hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi, cánh hoa như vảy cá,...
+Bãi ngô: cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non, búp nhu kết bằng nhung,..
+Cây gạo: cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng, quả 2 đầu thon vút như con thoi,..
- Nêu yêu cầu bài
- Đọc bài làm
 Thứ năm ngày tháng năm 2013 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ,biết đặt câu với môỵ số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,BT2,BT3);bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp BT4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy khổ to và bút dạ
Các băng giấy giấy nhỏ ghi: đẹp người , đẹp nét , mặt tươi như hoa , chữ như , gà bới . 
Bảng phụ viết sẵn cột B của BT4 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HT
 1.Ổn định .
2.KTBC:
3.Bài mới:GT bài -ghi tựa.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 
-Cho các nhóm viết vào giấy khổ to 
-Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
-Nhận xét , kết luận.
a) Đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh xinh, rực rỡ,lộng lẫy,..
b) Thùy mị, dịu dàng, đằm thắm, đôn hậu,...
Bài 2 : 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ , tìm từ cá nhân 
-Nhận xét các từ đúng . Tuyên dương. 
a) Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ,..
b) xinh xắn, xinh tươi, lộng lẫy, duyên dáng,..
Bài 3:
-Yêu cầu HS

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc