Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 21
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn phù hợp với ND tự hào ca ngợi.
-Hiểu ND bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời các CH)
-HS yếu không yêu cầu đọc diễn cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
đọc đoạn theo hướng dẫn. - Thi đọc. -Lớp nhận xét. - Ca ngợi anh hùng lao động …… của đất nước. Gọi hs đọc lại từ khó HS yếu không yêu cầu đọc diễn cảm. Thứ năm ngày tháng năm 2013 CHÍNH TẢ (Nhớ viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU: -Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. Làm đúng bài tập 3(kết hợp đọc bài văn sau khi hoàn chỉnh). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ghi sẵn bài tập ở bảng. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định. 2.KTBC. Bài mới:GT bài -ghi tựa. HĐ. Luyện tập. Bài tập 1: -Gọi hs đọc yêu cầu. -Cho hs thảo luận. -Nhận xét,tuyên dương. Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs tự làm vào VBT - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. -Thảo luận nhóm. -Đại diện trình bài. -Nhận xét. a) giăng, gió, rải b) mỗi, mỏng, rỡ, rải, thoảng, tản -1 HS đọc yêu cầu. -Tự làm Đáp án: dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, rỡ, mẫn Đọc lại từ Thứ tư ngày tháng năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? -Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được (BT1 mục III). Bước đầu viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? (BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. -1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1. KTBC: 2. Bài mới: 3.Bài mới:GT bài -ghi tựa. HĐ.1 Phần nhận xét Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Phát phiếu cho các nhóm thực hiện -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. +Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. +Câu 3: Chúng thật hiền lành. +Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Gọi hs đặt câu -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: - Bên đường , cây cối xanh um.– Bên đường, cái gì xanh um ? - Nhà cửa thưa thớt dần- Cái gì thưa thớt dần? - Chúng thật hiền lành.Những con gì thật hiền lành ? - Anh trẻ và thật khỏe mạnh . –Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Nhận xét, tuyên dương HĐ.2 Phần luyện tập Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV dán tờ giấy đã chuẩn bị trước - Nhận xét - Giải thích thêm Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài -GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. -1 HS đọc. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. - Đọc lại các câu trên bảng. - Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được . -Một số HS đặt câu. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhóm đôi + Bên đường, cây cối thế nào? + Nhà cửa thế nào?+ Chúng thế nào? +Anh thế nào? - Đọc bài -Làm VBT - Nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ. 1.Rồi những người con //cũng lớn lên và lần lượt lên đường 2.Căn nhà trống vắng 3.Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi 4.Anh Đức lầm lì,ít nói 5.Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: -Dực vào gợi ý trong SGK , chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết sẵn đề bài. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. -Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định. 2.KTBC: 3.Bài mới :GT bài -ghi tựa. + HĐ.1 Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. -Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. + Khi kể các em nhớ kể …. là nhân vật tring tâm chuyện ấy. + HĐ.2 HS kể chuyện: a). Cho HS kể theo cặp. -GV đến từng nhóm, hướng dẫn, góp ý. b). Cho HS thi kể. -GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. -GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. -1 HS đọc đề bài, 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. -HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. -Từng cặp kể cho nhau câu chuyện của mình. -HS thi kể chuyện và trả lời câu hỏi của GV hoặc của bạn hỏi. -Một vài HS đọc tiêu chuẩn đánh giá. Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I.MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.(trả lời các CH; thuộc một đoạn thơ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1Ổn định. 2.KTBC. 3.bài mới:GT bài -ghi tựa. + HĐ.1 Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. -Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: trong veo, mươn mướt, long lanh … -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ . -Cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm toàn bài. +Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi … + HĐ.2 Tìm hiểu bài: * Khổ 1 + 2 -Cho HS đọc. + Sông La đẹp như thế nào ? -Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? Khổ 3 -Cho HS đọc. + Vì sao đi trên bè, ……. những mái ngói hồng ? + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát Bừng lên nụ ngói hồng” Nói lên điều gì ?+ Bài thơ có ý nghĩa gì ? + HĐ.3 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2. -Cho HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ. -Cho HS thi đọc thuộc lòng. -GV nhận xét và khen thưởng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. -HS đọc nối tiếp 3 lượt. -HS luyện đọc từ ngữ. - quan sát tranh và nghe GV hướng dẫn. -Từng cặp HS luyện đọc. -2 HS đọc cả bài. 1 HS đọc thành tiếng à HS đọc thầm. +Nước sông La trong veo …. Tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ .. .. : Bè đi … êm ả. -Cách so sánh ……. cụ thể, sống động. -1 HS đọc khổ 3. +Vì tác giả mơ .…. xây dựng quê hương. +Nói lên tài trí, …….. của kẻ thù. * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp …… bất chấp bom đạn của kẻ thù. -3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. -Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2. -HS thi đọc diễn cảm và nhẩm HTL. Gọi hs yếu đọc nhiều lần. Thứ ba ngày tháng năm 2013 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (dúng ý,bố cục rõ,dùng từ đặt câu và viết d8úng chính tả ..). biết tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo h/dẫn của thầy cô.(HS khá giỏi: biết nhận xét và sửa lỗi) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định. 2.KTBC. 3.Bài mới:GT bài -ghi tựa. HĐ 1: Nhận xét chung: -GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. -YC HS xác định lại đề. -GV nhận xét. +Ưu điểm.: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo,chính tả,... +Hạn chế.những thiếu sót,... -GV thông báo điểm cụ thể. -Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. -GV trả bài cho từng HS. HĐ.2 Sửa bài - Hướng dẫn HS sửa lỗi. - YC HS sửa lỗi sai vào VBT . -Cho hs tự sửa lỗi -Hướng dẫn sửa lỗi chung. -GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý. -Cho HS lên bảng chữa lỗi. -GV nhận xét và chữa lại cho đúng -GV đọc một số đoạn, bài văn hay. - Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và khen những HS làm bài tốt. Hát tập thể. -1 HS đọc lại, lớp lắng nghe. -Lắng nghe -Tự sửa lỗi -1-2 HS lên chữa lỗi, lớp sửa vào VBT - Trao đổi thảo luận. - Tự làm bài Thứ năm ngày tháng 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ? I.MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai thế nào ? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ?; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. -1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới: GT bài -ghi tựa. HĐ.1 Phần nhận xét Bài tập 1 - 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào ? là câu 1, 2, 4, 6, 7. 1.Về đêm, cảnh vật thật êm lìm 2.Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều 3.Ông Ba trầm ngâm 4.Ông Sáu rất sôi nổi 5.Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Dán bảng phụ trên bảng cho hs làm HĐ2. Luyện tập Bài tập 1-2 -Cách tiến hành: như ở BT 4 (phần nhận xét). + Tất cả các câu trong đoạn văn là câu kể Ai thế nào? + Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: Bài tập 3: -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Hát tập thể. - Đọc thầm đoạn văn, đánh thứ tự câu. - Đọc đoạn văn và tìm câu. -Một số HS phát biểu ý kiến. - Lên bảng, gạch dưới CN 2 gạch, gạch dưới VN 1 gạch. Lớp làm vào VBT. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Làm bài cá nhân. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nối tiếp đọc 3 câu văn mình đã đặt. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh một số cây ăn quả. -Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1
File đính kèm:
- TUAN 21.doc