Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt
A- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác
- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung ôn.
HS: Vở BTTV
C- Các hoạt động dạy học:
-ri-a là người thế nào ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Bạn có ham hiểu biết như Ma-ri-a không ? - Kể câu chuyện của bạn. 4.Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS chỉ tranh kể chuyện trước lớp - GV nhận xét về nội dung, lời kể, điệu bộ, sự chính xác khi chỉ tranh - Dặn HS tập kể ở nhà - Hát - 1 em kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, nêu ý nghĩa - Nghe giới thiệu - Nghe kể lần 1 - Quan sát tranh, nghe kể lần 2 - Nghe kể lần 3 - 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2 - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng nhóm 2 em tập kể - 2 tốp HS kể chuyện từng đoạn, cả chuyện theo 5 tranh - Nêu ý nghĩa - Ma-ri-a mặc váy xanh, mái tóc màu vàng - Cô bé tò mò, ham hiểu biết - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích trong thế giới xung quanh. - HS liên hệ - Kể câu chuyện liên hệ của mình - Lớp nhận xét. - HS chỉ tranh kể chuyện. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I- Mục đích, yêu cầu1. Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm II- Đồ dùng dạy- học - 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên - GV mở bảng lớp c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b 3.Phần luyện tập Bài 1 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ? Bài 2 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS 4.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập - Hát - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - Lớp nhận xét - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nườm nượp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, làm miệng - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng - HS đọc yêu cầu, làm nháp - Đọc bài làm - 1 em đọc ghi nhớ Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Mở rộng vốn từ: Tài năng A- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. B- Đồ dùng dạy- học - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2 C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Yêu cầu HS mở vở bài tập - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Hùng Chỉ người Danh từ Thắng Chỉ người Danh từ Em Chỉ người Danh từ Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài tập 2 - GV nhận xét, chữa câu cho HS Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe 5. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 - GV nhận xét - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 - GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét. - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học. - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - HS mở vở làm bài tập. - Nêu miệng bài làm. - 1 em chữa bảng phụ - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được - HS đọc yêu cầu - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. - 1 em chữa bài trên bảng. - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng - HS làm bài 3,4 vào vở bài tập. - 2 HS giỏi đặt câu Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật A- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện mở bài - Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bài tập 2 - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét - GV có thể đọc bài làm tốt của HS b) Luyện kết bài Bài tập 1 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ Bài tập 2 - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3.Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - 1 em nêu 2 cách kết bài. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài - Nêu ý kiến thảo luận - HS đọc yêu cầu bài tập - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - Nộp bài cho GV chấm - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - Nghe - Kết bài theo kiểu mở rộng - HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - HS lần lợt đọc bài làm - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện câu kể Ai thế nào? Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I- Mục đích, yêu cầu 1. HS hiểu được câu kể Ai thế nào? Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 2. Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ? Biết đặt câu đúng mẫu II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.Bảng phụ viết 5 câu kể ở bài 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC2. Luyện câu kể Ai thế nào? Bài tập 1 - GV nhận xét, kết luận: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào ? Bài tập 2 - GV mở bảng lớp chép sẵn 6 câu kể Ai thế nào ? GV chốt lời giải đúng(gạch dưới bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ)Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu, chốt lời giải đúng - Câu 1, 2 :VN biểu thị trạng thái của sự vật - Câu 3 : VN biểu thị trạng thái của người 3. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ chép 5 câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a)Tất cả các câu 1,2,3,4,5 đều là câu kể Ai thế nào ? b)Xác định vị ngữ: - Câu 1: Rất khoẻ (cụm tính từ) - Câu 2: Dài và cứng (2 tính từ)… Bài tập 2 - Gọi HS đọc bài, GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc ghi nhớ trong bài câu kể Ai thế nào? và bài Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Xem lại các bài tập. - Hát - 2 em đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào ? - Nghe giới thiệu, mở sách - HS đọc yêu cầu bài 1, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. Lần lượt đọc các câu tìm được. - 1 em đọc, lớp đọc thầm, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN - 1 em làm bảng lớp, lớp nhận xét, chữa bài đúng vào vở - HS đọc thầm, tìm vị ngữ, từ ngữ tạo thành vị ngữ - HD học sinh làm các bài tập trong vở BT - HS đọc nội dung bài 1, đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào vở BT - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp chữa bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Nối tiếp nhau đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào ? Thứ năm ngày 21tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối. 2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây). II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định 1. Giới thiệu bài: SGV trang 56 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô, cây ngô non… * Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu… * Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng - So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quývà bài Bãi ngô - Bà
File đính kèm:
- TIENG VIET LOP 4 BUOI CHIEU CN.doc