Giáo án lớp 4 kỳ II - Tuần 32
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
-Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Gọi HS đọc bài thơ -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ -GV đọc mẫu bài thơ cho HS -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ -Nhận xét, ghi điểm từng HS BÀI: KHÔNG ĐỀ 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài thơ -Gọi HS đọc phần Chú giải -HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS -Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài (3 lượt) -Cho HS đọc bài trong nhóm. -Gọi 1 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ b) Tìm hiểu bài +Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào? +Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? -GV: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946-1954, Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu. Đây là thời kì vô cùng gian khổ của cả dân tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong thái ung dung, lạc quan. Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó? +Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác? +Bài thơ nói lên điều gì về Bác? -GV ghi nội dung bài thơ lên bảng c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Gọi HS đọc bài thơ. -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ -GV đọc mẫu bài thơ cho HS -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ. -Nhận xét, ghi điểm từng HS C. Củng cố – Dặn dò -Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan,… -Nhận xét tiết học. -4 HS lên đọc phân vai -HS trả lời. -HS nhắc lại -3 Hs đọc. -2 HS tiếp nối nhau đọc -HS đọc bài trong nhóm 2. -1 HS đọc bài. -HS lắng nghe -2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời: +Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng qua khe cửa nhà tù +Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nàh thơ. +Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn. +Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ -HS lắng nghe -1 HS đọc toàn bài thơ -Theo dõi GV đọc mẫu -HS nhẩm thuộc theo cặp đôi -3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ -1 HS đọc -2 HS tiếp nối nhau đọc -3Hs nối tiếp nhau đọc bài -HS đọc bài trong nhóm 2. -1 HS đọc bài +Chim ngàn là chim rừng +Trong thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt Bắc. Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn -HS lắng nghe +Những hình ảnh: đường non khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. +Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, vui vẻ +Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác . -1 HS đọc -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng -3 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ. -HS lắng nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU. Giúp HS: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Tính: 39275 – 306 x 25 6720 : 120 + 25 x 100 -GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới -Giới thiệu bài. Bài 2 - Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a: a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki – lô- mét vuông ? - Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở. - Gv nhận xét chữa bài . Bài 3 -Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm vào vở. 1HS làm bảng. -Gv chấm chữa bài. -GV hỏi thêm: Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại? Bài 1: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 3.Củng cố – Dặn dò -Gv hệ thống lại kiến thức liên quan đến bản đồ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài; Ôn tập về phân số. -2 hs làm bảng -HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK. +Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki – lô- mét vuông -1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích Hà Nội là: 1255 – 921 = 334 (km 2) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là: 2095- 1255= 840(km 2) -HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK. - HS tự làm vào vở.1HS làm bảng a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được mét vải hoa là: 42 x 50 = 2100(m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là . (42 + 50 + 37) x 50=6450(m) - Cuộn vải mỗi loại trung bình cửa hàng đó bán được là: (42 + 50 + 37): 3 = 43 (cuộn) -HS lắng nghe. -Về nhà thực hiện. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DƯNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con được miêu tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh con tê tê, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con gà trống. -GV nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát ảnh con tê tê. Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) Phân loại bài văn trên và nêu nội dung chính của từng đoạn. b)Tác giả chú ý đến những đặc điểm ngoại hình nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê? c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú ? Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài . -Gv giới thiệu tranh ảnh con vật để HS tham khảo. +Nhắc HS quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó , chú ý chọn những đặc điểm riêng, nổi bật. +Không lặp lại đoạn văn tả con gà trống. -GV nhận xét , cho điểm. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV nhắc HS : +Quan sát hoạt động con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả hoạt động con vật đó , cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú. +Chọn những hoạt động của con vật mà mình vừa tả ngoại hình ở BT2 -GV nhận xét, cho điểm khen ngợi những học sinh viết hay. 3.Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà sửa lại bài viết lại vào vở. -2 HS lên bảng -1 HS đọc to yêu cầu và bài văn tả con tê tê., lớp đọc thầm. trong SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Bài gồm 6 đoạn. Đoạn 1:Mở bài – Giới thiệu chung về con tê tê. Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê. Đoạn 3: Miêu tả miệng , hàm lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ nó. -1 HS đọc yêu cầu bài . -HS quan sát tranh. -HS lắng nghe. -HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết. -Về nhà thực hiện. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I. MỤC TIÊU - HS biếtchọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. - Lắp được xe ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận ,an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe ô tô tải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Các bộ phận của xe ô tô tải của tiết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 3: Lắp ráp xe ô tô tải -GV yêu cầu các nhóm quan sát kĩ H.1-SGK và nộI dung qui trình để thực hành lắp ráp xe. -HS lắp ráp theo nhóm. -Trong khi HS lắp các bộ phận, GV lưu ý HS: + Lưu ý vị trí trong ngoài của các bộ phận vớI nhau. +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch -GVQuan sát, theo dõi để kịp thời uốn nắn, chỉnh sửa kịp thời cho các nhóm còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sp thực hành: +Lắp xe ô tô tải đúng kĩ thuật và đúng quy trình. +Ô tô tải lắp chắc chắn , không bị xộc xệch . +Xe chuyển động được. -HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -GV yêu cầu HS trưng bày sp thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS -GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp 4 /Củng cố, dặn dò -GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ học tập; Kĩ thuật lắp ráp; Kết quả học tập . -Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU. Giúp HS: Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ +Diện tích TP. HCM lớn hơn diện tích của Hà Nội là bao nhiêu? +Trung bình cộng diện tích của 3 TP đó ? -GV nhận xét và ghi điểm HS. B. Bài mới 1. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã được tô màu hình. -GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của các hình còn lại. -GV nhận xét câu trả lời của HS Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và ghi điểm HS Bài 4(a,b) -GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. Bài 5 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn: +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1? +Hãy so sánh hai phân số với nhau ? +Hãy so sánh phân số với nhau ? -GV yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần. -GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở bài tập. *Các bài còn lại còn thời gian hướng dãn hs làm. 2. Củng cố – Dặn dò -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại. -2 HS lên bảng -HS quan sát và trả lời: Hình 3 đã tô màu hình -HS lần lượt nêu: +Ta chia cả tử và mẩu của phân số đó cho cùng 1
File đính kèm:
- Giao an 4 (tuan 32).doc