Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 31

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Hiểu các từ ngữ :Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, thâm nghiêm.

+ Hiểu nôị dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia.

2. Kĩ năng:

+ Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài,chú ý đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XXI (mưới hai) và các từ khó đọc : Ăng-coVát, lựa ghép, lấp loáng, thốt nốt, thâm nghiêm, điêu khắc tuyệt diệu, muỗm già cổ kính. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc.

II. Chuẩn bị:

GV:+ Ảnh khu đền Ăng-co Vát.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và kết luận bài làm đúng:
5794 = 5000 + 700+90+ 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 +2
190 909 =100 000+90 000 +900 +9
- HS nêu:…
- 4 em nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc một số.
67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăn năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi Hs đọc và nêu về một số.
1379 – Một nghìn ba trăn bảy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm, lớp đơn vị.
-HS làm việc theo cặp.
- … hơn(kém) nhau 1 đơn vị. Ví dụ: 231 và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
… là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
……..không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
-3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 67,68,69. ; 789,799,800.
999,1000,1001.
b)8,10,12 ; 98,100,102; 998,1000,1002
51,53,55 ; 199,201,203
997,999,1001
- hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn(hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
-Tất cả các số chẵn đều chia hết cho 2.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC:
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
+ Hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
2. Kĩ năng: 
+ Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay.)
3. Thái độ: 
- Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149. SGK 
+ Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
*Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Ang-co Vá t và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
H : Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
H : Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
H : Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
GV : Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp , thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình đối với đất nước , quê hương.
H. Hãy nêu ND bài?
ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước , quê hương.
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc “ Oi chao!………Phân vân”
+ Gọi 1 HS đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẻ rung rung như còn đang phân vân .
- HS nối tiếp trả lời
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và gợn sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với…..
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS chú y theo dõi
- 1 HS đọc , lớp theo dõi , nhận xét.
-Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
TẬP LÀM VĂN: 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT 
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ Củng cố dàn bài tả con vật, bố cục của bài văn miêu tả con vật.
2. Kĩ năng: 
+ Giúp HS luyện tập quan sát các bộ phận của con vật , chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả ,nắm được trình tự miêu tả , Sử dụng các từ ngữ , biện pháp so sánh ,hình ảnh sinh động ,phù hợp để làm nổi bậtđặc điểm ngoại hình ,hoạt động của con vật định miêu tả . 
3. Thái độ: 
+ Giáo dục HS biết yêu quý ,chăm sóc các con vật nuôi 
II. Chuẩn bị:
GV:+ Tranh minh hoạ về một số con vật như :mèo ,chó ,thỏ ,gà ….
 + Bảng phụ viết sẵn bàitập 1.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
a)Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
b)Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1;2
Bài 3:
4. Củng cố, dặn dò:
-GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật
- GV nhận xét và ghi điểm
Giới thiệu bài-ghi đề bài .
H:Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần ?Nêu nội dung của từng phần ? phần nào ?
-Gọi 2-3 em nhắc lại .
-GV :Để có bài văn hay chúng ta cần sử dụng những từ ngữ ,hình ảnh so sánh để làm nổi bật con vật mình định tả làm cho nó khác với những con vật cùng loài .
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
GV yêu cầu HS: Đọc bài văn con ngựa ,dùng bút chì gạch dưới từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật .
+Yêu cầu các nhóm đạidiện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài .
-YC HS quan sát những bộ phận của con vật mình yêu thích và ghi lại vào vở .
-Yêu cầu 2 –3 em viết vào giấy khổp lớn dán lên bảng .
-Gọi một số em đọc bài ,nhận xét về cách dùng từ đặt câu .
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà sửa lại bài cho hay hơn .Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn tả con vật ( tiếp )
- 2 HS đọc
HS nhắc đề bài .
-Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần : Mở bài ;thân bài ;kết luận .
*Mở bài :Giới thiệu con vật sẽ tả .
*Thân bài : -Tả hình dáng 
-Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
*Kết luận:Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật . 
+ 2 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm. 
+ Đại diện trình bày.
Các bộ phận :
-Hai tai:to,dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
-Hai lỗ mũi :Ươn ướt ,động đậy .
-Hai hàm răng :Trắng muốt .
-Bờm :được cắt rất phẳng .
-Ngực : nở .
-Bốn chân :khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất .
-Cái đuôi :dài ,vevẩy hết sang phải lại sang trái .
1 em đọc yêu cầu đề bài .
Lớp làm vào vở ,3 em làm vào giấy lớn .
+ HS lắng nghe.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TOÁN : 
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp )
I/Mục tiêu :Qua tiết học giúp HS :
1. Kiến thức: 
+ Tiếp tục củng cố về đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân, hàng, lớp và giá trị của chữ số trong mỗi số .
2. Kĩ năng: 
+Củng cố kĩ năng về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
3. Thái độ: 
+ Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác, trình bày sạch đẹp, khoa học .
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Bài 1:
Bài 2 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớp
Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé :
Bài 4:
Bài 5: 
4. Củng cố –dặn dò 
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
*Viết mỗi số sau thành tổng theo hai cách : 254 635 ; 789 356 ;
* Viết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau : 25 478 963 ; 214 057 369; 4 698 507 
Giới thiệu bài – ghi đề bài .
Yêu cầu 1em đọc bài 1
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở 
?Hãy giải thích vì sao em viết
 989< 1321
?Giải thích vì sao
 34 579 < 34 601
-YCHS đọc yêu cầu đề bài , 1 em lên làm ,lớp làm vào vở 
GVvà HS chữa bài .
HS nêu yêu cầu của bài tập , gọi 1em lên làm ,lớp làm vào vở . 
GV chữa bài .
Yêu cầu HS đọc đề bài ; HS làm bài 
HS đọc đề ,
GV viết lên bảng 57 < x< 62 và yêu cầu HS đọc .
H:Vậy x thoả mãn những điều kiện nào ?
-YC1 em làm trên bảng ,lớp làm vào vở 
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học bài ,làm bài luyện thêm 
2HS làm bài
HS nhắc đề bài .
1 em đọc bài 
Bài 1 yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào ô trống .
1HS lên làm ,lớp làm vào vở .
989 < 1 321;
34 579 < 34 601
27 105 > 7 985 ; 
150 482 > 150 459
8300 :10 = 830 ; 
72 600 = 726 x 100 
-HS giải thích
1 em đọc đề ,lớp làm bài . 
a)7 426 ;999 ; 7 642 ; 7 624
Xếp: 999; 7 426 ; 7 624 ; 7 642
 b)3 158 ; 3 518 ; 1 853 ; 3 190
Xếp : 1 853 ; 3 158 ; 3 190 ; 3 518 
*1em đọc bài 3 ,HS tự làm bài .
a)1 567 ; 1590 ; 897 ; 10 261 
Xếp :10 261 ; 1 590 ; 1 567 ; 897
b)2 476 ;4 270 ; 2 490 ;2 518
Xếp : 4 270 ; 2 518 ; 2 490 ; 2 476
 a) Số bé nhất :có 1 chữ số là 0 ;hai chữ số là 10; ba chữ số là 100.
a)Số lớn nhất có : 1 chữ số là 9 ; hai chữ số là 99 ;ba chữ số là 999.
b)Số lẻ bé nhất : có 1 chữ số là 1 ;hai chữ số là 11; ba chữ số là 101 
c)Số c

File đính kèm:

  • doctuan 31.doc