Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 28 năm 2014

I/ Mục tiêu:* Kiểm tra đọc (lấy điểm).

 1. Kiến thức:

- Nội dung các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

2. Kĩ năng:

 + Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

 + Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

 * Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất.

3. Thái độ:

- HS có ý thức ôn tập tập lại kiến thức đã học, đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra giữa kì.

II. Chuẩn bị:

 GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.

 + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 28 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cả tổ là:6 : 11 = .
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
-1em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Số con trâu bằngsố con bò và có 20 con bò;
Vậy số con trâu là của số 20, đó là 20 x = 5 
Giải
Vậy trên bãi cỏ có số con trâu là 
20 : 4 =5 (con trâu)
Đáp số: 5 con.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP: TIẾT 5
I. Mục tiêu: + Tiếp tục kiểm tra đọc lấy điểm những HS còn lại( yêu cầu như tiết 1)+ Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính,nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.
II. Chuẩn bị:
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
+Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.(20’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:(15’)
+ GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
+Phương pháp kiểm tra như ở tiết1.
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể trong thuộc chủ Những người quả cảm
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu lần lượt HS nhắc lại.
+ GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
+ GV nhận xét , kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
- HS lắng nghe.
- Bốc thăm 5 em một lượt sau đó lần lượt lên đọc và trả lời.
- 1 HS đọc.
+ Các bài tập đọc:
Khuất phục tên cướp biển.
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Dù sao trái đất vẫn quay.
Con sẻ. 
+ HS làm việc theo nhóm 6 em; 
+ Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài; Cả lớp nhận xét .
Bảng kết quả:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển.
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuật phục.
Bác sĩ Ly
Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt, bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt
Ang –giôn-ra
Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay
Ca ngợi nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm của , xả thân cứu con của sẻ mẹ.
Con sẻ mẹ, sẻ con
Nhân vật “tôi”
Con chó săn
3. Củng cố, dặn dò
H: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm giúp em hiểu điều gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về ôn các bài: Luyện từ và câu.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP: TIẾT 6
I. Mục tiêu
+ Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)
+ Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2
+ Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
(1’)
2. Huớng dẫn HS làm bài tập.(35’)
Bài 1 :
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
+ Gọi HS đọc yêu cầu đề
+ Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Câu kể :Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì? Để lập bảng phân biệt đúng
+ GV phát phiếu khổ rộng cho các nhóm HS làm bài
+ GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS đọc lại(có thể dùng bảng kết quả làm bài tốt của HS)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm; cả lớp nhận xét. 
Ai làm gì?
Ai thế nào ?
Ai là gì?
Định nghĩa
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
VN là ĐT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏiThế nào?
-VN là TT,ĐT, cụm TT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì?)
VN trả lời cho câu hỏi Là gì?
- VN là DT ,cụm DT
Ví dụ 
Các cụ già nhặt cỏ , đốt rác .
Bên đường , cây cối xanh um.
Hạnh là học sinh lớp 4A.
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò
(3’)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem tác dụng của từng câu( dùng để làm gì)
+ GV nhận xét , Treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng:
Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly.
Câu kể Ai lam gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly.
Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm , tính cách của bác sị Ly.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình , GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét
1 HS đọc.
HS chú ý nghe 
Hs thực hiện viết đoạn văn
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I/Mục tiêu :Qua tiết học giúp HS :
+ Củng cố về tổng ,tỉ số của hai số .
+Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
+ Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác , trình bày đúng ,khoa học .
II. Chuẩn bị:
 GV:-Bảng phụ vẽ sẵn phần tóm tắt bài toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ :
(2’)
2 / Bài mới :
a)Hoạtđộng1 :Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
(15’)
b)Hoạt động 2: Thực hành .(20’)
Bài 1: 
Bài 2 :
Bài 3: 
3. Củng cố –dặn dò :
(3’)
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập Viết tỉ số của a và b ,biết :
a) a= 3 ; b =5 ; b) a = 4 , b = 6 c) a = 6 , b = 3 
Giới thiệu bài – ghi đề bài .
GV nêu bài toán :Tổng của hai số là 96 .Tỉ số của 2 số là .Tìm 2 số đó ?
H: Bài toán cho biết gì ? 
H:Bài toán hỏi gì ?
H: 96 gọi là gì của 2 số ? gọi là gì ?
Đây là bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng .
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
GV treo bảng phụ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng .
H: Số bé được biểu thị mấy phần bằng nhau ? Số lớn mấy phần ?
Vậy 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?
H: Làm thế nào em biết được 8 phần bằng nhau ?
Biết 96 ứng với 8 phần bằng nhau ,vậy bạn nào có thể tìm được giá tri1 phần ?
Số bé gồm mấy phần ? tìm số bé ?
Số lớn có mấy phần ? Tìm số lớn ?
Yêu cầu HS trình bày lại bài giải .
Bài 2 :GV nêu bài toán .HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ đoạn thẳng như trong sách 
H: Bài toán thuộc dạng gì ?xác định tổng ,tỉ số của 2 số ?
H: Cho biết số phần vở của mỗi bạn ?
H:Số vở của bạn nào là số lớn ? số vở của bạn nào là số bé ? 
Yêu cầu1 HS lên giải,lớp làm vào vở nháp . 
H: Qua 2 ví dụ trên ,em hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ?
Gọi 2 – 3 em nhắc lại các bước giải .
Gọi HS đọc đề bài – tìm hiểu đề – tóm tắt .
Gọi 1 em lên giải lớp làm vào vở .
H: Vì sao em vẽ được sơ đồ số bé 2 phần ;số lớn 7 phần ?
Yêu cầu HS đọc đề – tìm hiểu đề –tóm tắt đề bằng sơ đồ hình vẽ .
Gọi 1 em lên giải .
Gọi 1 em đọc 
H: Số lớn nhất có hai chữ số là số nào 
H:Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
 GV nhận xét tiết học .
Về nhà học bài ,làm bài luyện thêm .
HS nhắc đề bài .
HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
-1 em nêu : Tổng 2 số: 96 ,tỉ số của chúng là 
+ Tìm 2 số đó .
- 96 gọi là tổng của 2 số ; gọi là tỉ số của 2 số .
Lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng 
-Số bé biểu thị 3 phần ,số lớn 5 phần .
+ 96 ứng với 8 phần bằng nhau 
 em lấy 3 + 5 = 8
- Gía trị một phần :96 : 8 = 12
 Số bé :12 x 3 = 36 
Số lớn :12x 5 = 60 
Hoặc : Số lớn : 96 - 36 = 60 
 Bài giải :
 Tổng số phần bằng nhau :
+ 5 = 8 ( phần ) 
 Số bé là :(96: 8 ) x3 =36 
 Số lớn là : 96 - 36 = 60 
Đáp số : số bé : 36 
 Số lớn : 60 
HSđọc đề bài ,tìm hiểu đề ,tóm tắt đề theo sơ đồ đoạn thẳng .
Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số .
 Tổng 2 số là 25 quển ; tỉ số : 
Số vở của Minh có 2 phần ; số vở của Khôi 3 phần .
Số vở của minh là số bé ,của Khôi là số lớn .
 Bài giải :
 Tổng số phần bằng nhau :
 2 + 3 = 5 ( phần )
 Số vở của Minh :
 (25 : 5) x 2 = 10 ( quyển )
Số vở của Khôi :
 25 -10 = 15 ( quyển )
 Đáp số :Minh có :10 quyển Khôi có : 15 quyển .
 Các bước giải :
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+Tìm số bé .
 +Tìm số lớn .
 Bài giải :
 Tổng số phần bằng nhau :
 2 + 7 = 9 ( phần )
Số bélà :333 : 9 x2 = 74
 Số lớn :333 - 74 = 259
 Đ/S:Số bé :74 ; Số lớn :259
Vì tỉ số giữ số bé và số lớn là nên biểu thị số bé 2 phần .số lớn 7 phần .
 Bài giải :
 Tổng số phần bằng nhau :
 3 + 2 = 5 ( phần )
 Số thóc ở kho thứ nhất :
 125 : 5 x 3 = 75 ( tấn )
 Số thóc ở kho thứ hai :
 125 - 75 = 50 ( tấn )
 Đáp số : kho 1 :75 tấn ;
 kho 2 :50 tấn .
 hs tìm hiểu đề tóm tắt và giải ,
Là số 99.
 Bài giải : 
 Tổng số phần bằng nhau :
 4 + 5 = 9 ( phần )
Số bé : 99 : 9 x 4 = 44 
Số lớn : 99 - 44 = 55 
 Đ/S : Số bé : 44 ; số lớn : 55 
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(NĂM 1786)
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được:
- Sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quân tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 GV:- Phiếu học tập cho HS.
 - Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
(3’)
2.Dạy – học bài mới:
Hoạtđộng 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
(20’)
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
-GV nêu MĐ YC của giờ học
- Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc.
- 3 em lên bảng:
- Nhận phiếu.
- 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn.
Phiếu bài tập.
Họ tên...........................
Đánh dấu + vào c trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Nghĩa quân Tây Sơn Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đìch của cuộc tiến quân là gì?
 Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, t

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc
Giáo án liên quan