Giáo án lớp 4 buổi chiều - Tuần 10

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

docx13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1897 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 buổi chiều - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
*GV kết luận 
-GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
*GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7.
-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại :
 Tình huống: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.
*GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
*GV liên hệ với thực tế của HS.
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên . 
- CB bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.
Hát
-HS ghi vở
- 1học sinh đọc, lớp đọc thầm
-Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.
-Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ. 
-Bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình.
-Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào ngày nghỉ, hay những lúc cùng đi với ông bà, cha mẹ,…
-Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình.
-HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến.
-HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS trả lời
- HS lắng nghe
HS rút ra ý 2 của lời khuyên
Âm nhạc
Ôn bài hát : KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
I. Mục tiêu: 
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách
 II. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn bài hát 
 - Nhạc cụ thường dùng
III. Hoạt động dạy- học: 
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ : -
3. Bài mới
Giới thiệu bài
*HĐ1: Dạy hát
*HĐ2: Kết hợp gõ đệm
3. Củng cố - dặn dò: 
“Trên ngựa ta phi nhanh” 
Nêu MĐ YC tiết học
GV giới thiệu qua bài hát và tác giả
GV đệm đàn và hát mẫu bài hát
Hướng dẫn HS đọc lời ca
Dạy cho HS hát từng câu
Hướng dẫn HS ôn luyện
Gọi 1 vài em khá lên bảng thể hiện
GV nhận xét
GV thực hiện mẫu
GV hướng dẫn cách gõ đệm theo nhịp, theo phách
Hướng dẫn HS luyện tập 
Gọi 1 vài nhóm thể hiện
GV nhận xét 
Bài hát vừa học tên gì? 
- Cho HS hát lại bài hát 
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe 
- Về nhà học thuộc bài 
HS lên bảng thể hiện
HS chú ý lắng nghe để hiểu biết thêm
Nghe làm quen với giai điệu bài hát mới
Đọc lời ca theo HD của GV
HS nghe và tập hát theo HD của GV
HS luyện hát theo dãy, tổ, nhóm
HS lên bảng thể hiện
Lắng nghe
HS chú ý nhận biết
HS quan sát GV thực hiện
Luyện tập theo HD
HS lên bảng thể hiện
Lắng nghe
HS về nhà thực hiện
-Bài : Khăn quàng thắm mãi vai em
-HS Hát tập thể
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS tìm thành phần chưa biết của phép tính; Tính giá trị biểu thức; Tính bằng cách tính thuận tiện nhất; giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Làm đúng các bài tập có liên quan. HS cĩ ý thức hoc tập, yu thích mơn học.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra tập vở HS
3. Bài mới: ghi tựa
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ : 
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3 : 
Bài 4:
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 Tìm thành phần chưa biết
X:5=215
X x 7 =147
- Nhận xét và sửa bài
Tính giá trị của biểu thức
Nhận xét, ghi điểm
Tính bằng cách tính thuận tiện nhất
Nhận xét tuyên dương
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Nhận xét và sửa sai
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, làm bài sai
- 2 HS làm trên bảng nhóm. Lớp làm vào vở.
x : 5 = 215 
 x = 215 5 
 x = 1 075 
 Nêu yêu cầu. Làm vào vở
(63 749 – 59 329) 9 
= 4 420 9 = 39 780
(68 526 + 25 605) : 9 
= 94 131 : 9 = 10 459
Nêu yêu cầu
2 HS giải trên bảng phụ. Lớp làm vào vở
3 478 + 899 + 522 = 
 (3 478 + 522) + 899 =
 4 000 + 899 = 4 899
7 955 + 685 + 1 045= 
(7 955 + 1 045) + 685 =
 9 000 + 685 = 9685
1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật:
(26 - 8) : 2 = 9 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật:
9 + 8 = 17 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
17 9 = 153(cm2)
 Đáp số: 153cm2
HDH Tiếng Việt
ÔN TẬP CÁC THÀNH NGỮ TỤC NGỮ ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU:
 - Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đ học
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. Các hoạt động dạy học:
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, trình bày bài.
- Mỗi nhóm cử 5 HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức.
- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ…..
Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật th, thực bụng, chính trực, tự trọng,….
ước mơ, mong muốn, ước vọng, mơ tưởng, ước ao….
Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo,……
Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan,….
* Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu.
- Thảo luận trong nhóm lớn tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về ba chủ điểm đã học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt các câu tục ngữ,một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng lên non…hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Mu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
……………………….
- Trâu buộc ghét trâu ăn
* Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa;
- Thuốc đắng dã tật.
* Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy lề; 
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Cây ngay không sợ chết đứng
- Cầu được ước thấy; 
- Ước sao được vậy;
- Ước của trái mùa; 
- Đứng núi này trông núi nọ….
- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa các câu tục ngữ.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng:
+ Dấu hai chấm: có tác dụng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói hoặc giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc chỉ những từ ngữ đặc biệt.
- Gọi HS lên bảng viết VD.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nh học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.
HDH TOÁN
ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN CHUẨN BỊ THI GIỮA KÌ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về các dạng toán dã học.
- Giúp HS biết cách giải bài toán về dạng toán trên.
- GD lòng yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
Bài 1: 
Bài 2: Tìm x
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 4: 
4. Củng cố, dặn dò:
Kiểm tra tập vở HS
Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu lại cách tính
Nhận xét và sửa sai
a. x 4 = 3 656 
b. x : 5 = 12 430
 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tìm x
Nhận xét, ghi điểm
Củng cố cách tính giá trị biểu thức có tính nhân chia và cộng trừ
- HS đọc bài toán
? Bài Toán cho biết gì
? Bài Toán hỏi gì
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
? Để tính được diện tính của hình chữ nhật ta cần biết các yếu tố nào
? Bài Toán quay về dạng Toán nào
- Chữa bài.
* GV chốt:Củng cố cho HS cách giải bi Toán tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng. 
- Lớp làm vào vở
187696 5 
 37 37539 
 26 
 19 
 46 
 1 
Nhận xét bài của bạn
a. x 4 = 3 656 
 x = 3 656 : 4 
 x = 914 
b. x : 5 = 12 430
- HS đọc yêu cầu
2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở
1 306 x 8 + 24 537 = 
 10 448 + 24 537 = 34 985
 609 x 9 – 4 845 = 
 5 481 – 4 845 = 636
HS nêu
HS tóm tắt bài trên bảng.
Tóm tắt
Nửa chu vi: 16cm
 Dài hơn rộng: 4cm
 Diện tích:…….cm2?
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật l:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60cm2
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP-TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MUC TIÊU:
-Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động nhiệt tình.
-Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. Yêu cầu học sinh nhắc lại được tên và thứ tự động tác , thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: Tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. 
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu.
Lần 2: GV hô nhịp, không làm mẫu.
Lần 3: GV hô nhịp và đi lại quan sát HS 
Động tác phối hợp: 4-5 lần. GV cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối hợp động tác chân vơí tay. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Trò chơi tự chọn. 
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS chơi. 
HS thực hiện.
HS thực hiện. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. Chuẩn bị:	
- Công tác tuần.
- Bản báo cáo công tác trực vệ sinh, nề nếp của các tổ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Ho

File đính kèm:

  • docxTUAN 10.docx
Giáo án liên quan