Giáo an lớp 3 - Tuần 8 môn Tiếng Việt

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớy và cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sải cánh, ríu rít,vệ cỏ, mệt mỏi.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

 

doc17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2906 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo an lớp 3 - Tuần 8 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (3’)
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì một.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Các em nhỏ và cụ già” .
- Biết cách trình bày một doạn văn. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng r/d/gi. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Bận. (5’)
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhoẻn cười, nghẹ ngào, trống rỗng, chống chọi .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: (25’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nhìn - viết.	(10’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? 
 + Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’)
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các cặp từ có tiếng đầu r/d/gi biết phân biệt uôn/ uông.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): giặt, rát, dọc
 Câu b): buồn, buồng, chuông.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại.
Có 7 câu.
Các chữ đầu câu.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Ba Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. (3’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Tiếng ru.
Nhận xét tiết học.
 Tập đọc
Tiếng ru
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Con người sống giữ cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè, đồng chí.
- Hiểu các từ : đồng chí, nhân gian, bồi.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
 - Học thuộc lòng bài thơ. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thương đồng chí, anh em.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Các em nhỏ và cụ già. (5’)
	- GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Các em nhỏ và cụ già ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Điều gì trên đường khiến các em nhỏ phải dừng lại?
 + Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (25’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (8’)
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc thiết tha, tình cảm.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’)
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Con ong, con cá yêu những gì? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ 2.
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét. 
- Gv mời 1 hs đọc thành tiếng khổ thơ cuối
+ Vì sao núi không chê đất thấp? Biển không chê sông nhỏ?
+ Câu thơ lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ?
- Gv chốt lại: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. (5’)
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 2 Hs đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với những từ.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 khổ thơ.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc khổ 1:
Con ong yêu hoa. Con cá yêu nước, con chim yêu trời……
Hs đọc khổ 2.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Vì núi nhờ có đất mới bồi cao. Biển nhờ có nước muôn dòng sông mà đầy.
Con người muốn sống con ơi.
Phải yêu đồng chí , yêu người anh em.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
2 Hs đọc 2 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (3’)
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Những tiếng chuông reo.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng – Ôn tập câu Ai làm gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu “ Ai làm gì”.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV:. Bảng phụ viết BT1.
	 Bảng lớp viết BT3, BT4.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ:	(5’)
- Gv đọc 2 Hs làm bài tập2, 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (25’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. (10’)
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu mời 1 Hs làm mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm. Đọc kết quả.
- Gv chốt lại:
Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề baì.
- Gv giải nghĩa từ cật trong câu.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại: tán thành thái độ ứng xử câu a, c.
- Hs học thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
* Hoạt động 2: Thảo luận.	(15’)
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm được các bộ phận của câu. Biết đặt câu hỏi dưới các bộ phận được in đậm.
. Bài tập 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Con gì? Làm gì?
Sau một cuộc chơi, đám trẻ ra về.
 Ai? Làm gì?
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai? Làm gì?
+ Bài tập 4
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Sau đó Gv mời 3 Hs phát biểu.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
Oâng ngoại làm gì?
Mẹ bạn làm gì?
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: nhóm đôi
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Gv mời 1 Hs làm mẫu.
Cả lớp làm vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT: mhón 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Ai làm gì?
Hs làm bài.
Hs phát biểu ý kiến
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. (3’)
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Chuẩn bị ôn tập giữa học kì.
Nhận xét tiết học.
 
Tập đọc
Những chiếc chuông reo
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấp áp và náo nức hẳn lên.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : trò ú tim, cây nêu.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quý những sản 

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 8.doc
Giáo án liên quan