Giáo án Lớp 3 - Tuần 7
I-Mục tiêu:
A.Tập đọc:
-Biết đọc phân biệt với lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-GD học sinh chấp hành tốt an toàm giao thông
B.Kể chuyện:
- kể lại được một đoạn của câu chuyện.
-HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II/ Đồ dùng:
Tranh vẽ SGK, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
II-Các hoạt động dạy – học:
cao, khoảng cách của các con chữ. -Yêu cầu HS viết từ Em vào bảng con. Nhận xét sửa sai. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết -Cho HS xem bài viết mẫu, GV nêu yêu cầu của bài viết. viết chữ hoa E, Ê mỗi chữ (1 dòng) Ê- đê 1dòng và câu ứng dụng 1 lần HS khá giỏi viết cả bài. -Cho HS viết bài. GV quan sát nhắc HS tư thế ngồi, khoảng cách. Hoạt động 5: Chấm chữa bài. -Thu và chấm 5 – 7 bài, nhận xét rút kinh nghiệm. Hoạt động : Củng cố – dặn dò - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là E. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. -Nhận xét tiết học, -Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết và học thuộc từ và câu ứng dụng. -1 HS đọc: Kim Đồng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. -2 HS lên bảng viết. -Vài em nhắc lại tên bài học. -Có các chữ hoa E, Ê. -2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. HS quan sát -2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con : E, Ê -1 HS đọc, Ê - đê HS lắng nghe -Có dấu gạch nối giữa hai chữ Ê và đê. -Chữ Ê,có chiều cao 2 li rưỡi, d có độ câo 2li, chữ ê cao 1 li.Khoảng cách bằng 1 con chữ o. -HS viết vào bảng con, 2HS lên bảng viết Ê- đê -HS đọc: Em thuân anh hòa là nhà có phúc HS quan sát và nêu. -HS viết vào bảng con từ : Em -HS xem bài viết mẫu. -HS viết vào vở. Đại diện 2 dãy lên tham gia chơi ************************************************************************** Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 TOÁN: (tiết 34 ) LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải bài toán. Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. GD học sinh chăm chỉ, tự giác II-Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. “ Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”. Gọi một số HS nêu quy tắc gấp một số lên nhiều lần -Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Dạy – học bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (bỏ cột 3) -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và làm bài. Cho HS thảo luận nhóm 4 -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 ( bỏ cột 4,5) Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Cho HS thảo luận nhóm 2 và trình bày -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 ( bỏ câu c) -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. GV nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng cho trước. Chấm 1 điểm sau đó dùng thước có chia vạch đặt điểm 0 trùng với điểm đã đánh dấu sau đó tìm số 6 trên thước và đánh dấu. Nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thảng AB dài 6 cm. Yêu cầu HS đọc phần b). -Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì? -Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng CD. Hoạt động 4:.Củng cố – dặn dò Gọi HS nêu lại quy tắc gấp một số lên nhiều lần -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm trong VBT -Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng làm. Bài giải Năm nay mẹ có số tuổi là: 9 x 4 = 36 ( tuổi) Đáp số : 36 tuổi Hs nêu quy tắc -Vài em nhắc lại tên bài. -HS thảo luận nhóm 4 và trình bày 4 Gấp 6 lần 24 5 gấp 8 lần 40 5 7 gấp5 lần 35 6 gấp 7 lần 42 HS đọc yêu cầu -4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. 12 14 35 x 6 x 7 x 6 72 84 210 HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm 2 và trình bày. Bài giải: Số bạn nữ của buổi tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn. -1 HS nêu cách vẽ trước lớp, sau đó cả lớp cùng vẽ vào nháp. -Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB. -Biết độ dài của đoạn thẳng CD. -Độ dài đoạn thẳng CD là: 6 x 2=12 (cm) -Vẽ đoạn thẳng dài 12 cm, đặt tên là CD. 2 HS nêu ************************************************************* Chính tả( Tiết 14) Nghe - viết: BẬN I-Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Bài viết sai không quá 5 lỗi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen (BT2a.) và bài tập 3( chọn 4 trong 6 tiếng) GD học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ II/ Đồ dùng; Bảng phụ II-Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: tròn trĩnh, viên phấn, thiên nhiên. -Gọi 2 HS đọc lại bảng chữ cái. -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả *HD học sinh chuẩn bị -GV đọc đoạn thơ 1 lần Cho 2 HS đọc lại. -Bé bận làm gì ? -Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui ? --Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ? -Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? -Tên bài và chữ đầu dòng viết như thế nào cho đẹp ? - Cho HS viết từ khó:bận, cười, sóng.. -GV nhận xét. *Viết chính tả GV đọc cho HS viết bài vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi… *Chấm bài, chữa bài yêu cầu HS tự chữa bài. Thu 5-7 bài chấm nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ của bài tập 2 lên bảng. -Yêu cầu HS tự làm. GV nhận xét chốt lời giải đúng: Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3 (Yêu cầu HS tìm HS chọn mỗi câu 4 tiếng để ghép) -GV chia nhóm phát phiếu cho từng nhóm làm bài. Gọi các nhóm lên trình bày; GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động 5:.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. -3 HS lên bảng viết. -2 HS đọc thứ tự 38 chữ cái trong bảng chữ cái. -Vài em nhắc lại tên bài. -Theo dõi GV đọc 2 HS đọc lại. -Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. -Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. -Đoạn thơ có 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ. -Chữ chữ đầu câu phải viét hoa. -Tên bài viết lùi vào 4 ô, chữ đầu câu viết lùi vào 2ô. -HS viết vào bảng con. HS viết bài HS đỏi vở dùng bút chì soát lỗi ghi ra lề. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Đọc yêu cầu trong SGK. -HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên dán bài trên bảng và trình bày kết quả. a)+trung: trung thành, trung kiên, trung bình, tập trung, trung dũng, kiên trung,... +chung: chung thuỷ, chung sức, chung sống, của +trai: con trai, ngọc trai, gái trai, ... +chai: cái chai, chai tay, chai lọ, ... b)kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên trì, kiên trung... -kiêng: kiêng nể, kiêng cữ, kiêng ăn, ..... - miến: miến gà, thái miến.......... - miếng: nước miếng, miếng vải, miếng trầu, miếng ăn... *************************************************************************** Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013 TOÁN: (tiết 35) BẢNG CHIA 7. I-Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 7 Vận dụng được phép chia 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. II-Đồ dùng dạy – học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III-Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 7. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét và ghi điểm HS. Dạy – học bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 3:Lập bảng chia 7 Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”? - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 14 : 7 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại -Cho HS nhận xét về số bị chia, số chia và thương trong bảng chia 7 - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. -Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7. Hoạt động 4: Luyện tập – thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài và đọc kết quả. -Nhận xét bài của HS. Bài 2 -Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -Hỏi: Khi đã biết 7 x 5=35, có thể ghi ngay kết quả của 35:7 và 35:5 được không, vì sao ? Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. Nhận xét chữa bài Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét chữa bài Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò -Gọi một vài HS đọc bảng chia 7. -Về nhà làm vào vở bài tập và học thuộc bảng chia 7. Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bảng nhân 7. -1 HS làm bài tập. Bài giải Mảnh vải đỏ dài số mét là: 5 x 4 = 20 (m) Đáp số: 20 m -Vài em nhắc lại tên bài. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7. Phép tính: 7 x 1 = 7. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 7 : 7= 1. Hs đọc phép chia. HS đọc phép nhân Có 14 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 14 : 7 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. HS quan sát và nêu Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. HS nêu -Tính nhẩm. HS nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính. -4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 7 x 5 = 35 7 x 6 =42 7 x 2 =14 7 x 4 = 28 35 : 7 =5 42 : 7 = 6 14 : 7 =2 28 : 7 =4 35 : 5 =7 42 :6 =7 14 : 2 =7 28 : 4 =7 -Khi đã biết 7 x 5=35 có thể ghi ngay kết quả 35:7=5 và 35:5=7, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 1 HS đọc đề bài -Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng. -Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu H
File đính kèm:
- giao an lop 3.doc