Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Vương Hà Bắc
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Rèn kĩ năng nhân theo cột dọc, vận dụng phép nhân trong giải toán, tìm x.
- Hoàn thành tối thiểu bài tập 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
- HS ham thích học toán
2 HS lờn bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con - HS nghe * Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nờu yờu cầu luyện viết và yờu cầu viết bài - GV quan sỏt nhắc như HS tư thế ngồi, chữ viết. * Chấm, chữa bài - GV chấm 5 - 7 bài trờn lớp. GV nhận xột chung. 3. CỦNG CỐ, DẶN Dề (4’) - Cho HS viết lại lỗi sai cơ bản - GV nhận xột tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 5. - Học sinh viết vở luyện viết chữ đẹp - HS nghe - HS viết lại lỗi sai cơ bản - HS nghe TIẾT 3: AN TOÀN GIAO THễNG* Bài 4: kĩ năng đI bộ và qua đường an toàn I. Mục tiêu : - HS biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố. - Biết chọn nơi qua đường an toàn; biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn. - GDHS chấp hành những quy định của luật giao thông đường bộ. II. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ(5') - Hãy mô tả biển báo nguy hiểm. - Hãy mô tả biển báo chỉ dẫn. Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2') 2.Các hoạt động a. HĐ1: Đi bộ an toàn trên đường (8') - Để đi bộ được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào? - Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có, em cần phải đi như thế nào? - GV kết luận. b. HĐ2: Qua đường an toàn.(10) - Chia nhóm, nêu yêu cầu. - Muốn qua đường an toàn phải tránh những điều gì? - Báo cáo kết quả. - Kết luận. c. HĐ3: Bài tập thực hành (10') - Nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức trò chơi: HD cách chơi, luật chơi. - Thực hành chơi. Tổng kết trò chơi. - Đi trên vỉa hè, cùng đi với người lớn, quan sát đường đi,... - Đi sát lề đường. - Ghi nhớ. - HS Thảo luận - N1:Những tình huống không an toàn. - N2: Những tình huống an toàn. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nghe - Đọc yêu cầu bài tập. - 2 đội tham gia chơi. - Sắp xếp đúng các động tác khi đi qua đường. C. Củng cố, dặn dò ( 4') - Hệ thống nội dung giờ học. Em cần làm gì để đi bộ qua đường an toàn? - GDHS chấp hành những quy định của luật giao thông đường bộ. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Thứ tư ngày 23 thỏng 9 năm 2015 SÁNG Tiết 1: Toán Bảng chia 6 i. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải bài toán có lời văn( có một phép chia). HS hoàn thành tối thiểu bài 1, 2, 3 - Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS - HS biết ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. II. đồ dùng: 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ ghi bài 2 Iii. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ (5') Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Nhận xét, đánh giá B. bài mới 1. Giới thiệu bài (1') 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 (10’) - GV sử dụng các tấm bìa để lập các PT 6 x 1 = 6 rồi HD phép tính 6 : 6 = 1,...,18 : 6 =3. - Tự lập phép tính còn lại dựa vào bảng nhân 6. - Nêu đặc điểm của bảng chia 6. - Học thuộc bảng chia 6. - Thi học thuộc bảng chia 6. b. Luyện tập.(20') * Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu các phép tính không có trong bảng chia 6. - Cho HS tự nhẩm và điền KQ - Gọi HS nêu miệng KQ của bài. Nhận xét. - Củng cố bảng chia 6 * Bài 2: Tính nhẩm. - Nêu mối quan hệ của phép tính ở cùng 1 cột. - Củng cố mối quan hệ phép nhân, chia * Bài 3: Giải bài toán. - HD phân tích bài toán. - Theo dõi HS làm bài. Chấm bài, nhận xét. - Nêu nhận xét về đặc điểm của bài toán. - Củng cố giải toán Bài 4: Cho HS tự làm bài, chữa bài ( nếu còn TG) c. Củng cố, dặn dò (4') - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 6. - Dặn: Về nhà học thuộc bảng chia 6. Chuẩn bị bài sau. Luyện tập - HS nêu đựoc các phép tính 6 : 6 = 1, 12 : 6 = 2, 18 : 6 = 3. - Lập PT: 24 : 6 = 4,..., 60 : 6 = 10 - Nêu miệng. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc trước lớp. - Nêu miệng. - 30 : 5 = 6, 30 : 3 = 10 - HS làm bài - Nêu KQ nối tiếp - HS nghe - Điền tiếp sức ở bảng phụ - HS nêu - HS nghe - Đọc đề bài toán. - HS phân tích bài toán. - Làm bài vào vở Toán. Chữa bảng lớp. - HS nêu - HS nghe - HS tự làm bài, chữa bài. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 6. - HS nghe TIẾT 2: TẬP ĐỌC cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục có ý thức rèn chữ viết. II. hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: (4') - Đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi 1và 2 SGK. - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài.(1') 2. Luyện đọc (15') - GV đọc mẫu( lưu ý giọng đọc) - HD học sinh luyện đọc + Luyện đọc câu. - GV+ HS bắt lỗi và sửa lỗi. + Luyện đọc đoạn: - Luyện đọc trước lớp. - Luyện đọc theo nhóm. * Lưu ý HS đọc đúng kiểu câu - GV kết hợp giảng từ: dấu câu, cẩu thả. + Cho HS đọc bài trong nhóm - Các nhám báo cáo. - Cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. + Đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài (10') - HD học sinh tìm hiểu bài - Hãy nêu nội dung bài? - GV chốt nội dung bài. - Giáo dục có ý thức rèn chữ viết. 4. Luyện đọc lại (7') - GV cho HS luyện đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương c. Củng cố, Dặn dò (3') - Cho HS đọc lại toàn bài. - Dặn: Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bài tập làm văn - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp từng câu. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo nhóm đôi và sửa lỗi. - HS nghe giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm đôi - HS báo cáo - Đại diện nhóm thi đọc nối tiếp đoạn - 1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi SGK. - HS nêu, bổ sung - HS nghe - HS luyện đọc trước lớp, bình chọn. - HS nghe - 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU So sánh I. Mục tiêu: - HS biết thêm kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém - Rèn kĩ năng thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - GD ý thức dùng từ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn các khổ thơ của bài tập 1, bài 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (4')) - 1 em chữa bài tập 2 tiết trước. NX, đánh giá 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. HD làm bài tập (30’) * Bài 1: Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc và tìm các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ ở bài tập số 1 - Gọi HS lên bảng làm - GV theo dõi - NX, chốt lại các kiểu so sánh ở BT 1: + Kiểu so sánh hơn kém + Kiểu so sánh ngang bằng * Bài 2: Yêu cầu HS ghi lại các từ so sánh ở những khổ thơ trên vào vở BT - GV chấm vở, NX. Chốt lời giải: + Hơn - là - là + Hơn + Chẳng bằng- là * Bài 3:- Treo bảng phụ, yêu cầu HS gạch dưới những vật được so sánh với nhau - NX, chốt lại lời giải *Bài 4:Yêu cầu HS thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ở bài 3 - Chấm bài, NX - Vài HS đọc 3 khổ thơ - HS làm vở BT - 1 em lên gạch dưới những hình ảnh so sánh trên bảng phụ - NX, nhắc lại - HS làm bài vào vở bài tập - 1 em lên chữa - Học sinh NX - HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở. 2 HS chữa bài - HS nghe - 1 em làm mẫu dòng đầu - Cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài: 1 em đọc lại cả khổ thơ khi đã điền thêm từ so sánh 3. Củng cố dặn dò (5’) - GV và HS hệ thống bài, NX liên hệ. GD ý thức dùng từ, yêu thích môn học. - NX tiết học. Chuẩn bị bài sau. Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy CHIỀU TIẾT1: TẬP VIẾT Ôn chữ hoa: C (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng :Chu Văn An ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. đồ dùng: Mẫu chữ hoa C. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi 2 HS lên bảng viết :C, Cửu Long - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1') b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10') * Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài - Treo chữ mẫu hoa: C - Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. C, V, A, N - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm : C V A N - HS quan sát - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: C V A N - HS nghe * Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Chu Văn An - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu HS viết: Chu Văn An - HS đọc từ cần viết. - HS theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. * Viết câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? - Cho HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn viết vào vở (15') - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - HS nghe - Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ. - HS nêu, viết bảng con: Chim khôn, Người khôn - HS nghe - Học sinh viết vở. - HS nghe d) Chấm, chữa bài. (5') - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. Nhận xét 3. Củng cố, Dặn dò (5') - Yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ C. - GV nhận xét tiết học. GD học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: ễn chữ hoa: D, Đ - HS theo dõi. - HS nêu. - HS nghe TIẾT 2: TIẾNG VIỆT * Luyện: Phân biệt r/d/gi. Từ ngữ về gia đình I. Mục tiêu: - HS ôn luyện chính tả phân biệt r, d, gi. Ôn từ ngữ về gia đình. HS làm bài tập 1, 3, 4 ( vở ôn luyện và kiểm tra trang 15,16) - Rèn kỹ năng dùng từ khi nói,viết, đặt câu. - Giáo dục HS say mê học tập. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5) - Kiểm tra phần tự kiểm tra của một số học sinh. Nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) Ghi bảng b) Hướng dẫn ôn tập (30’) * Bài 1: Điền vào chỗ trống - Cho HS làm vở và chữa bài. - Củng cố chính tả phân biệt r, d, gi * Bài 3: Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình và xắp xếp vào bảng. - GV nhận xét, chốt. Củng cố từ ngữ về gia đình * Bài 4: Điền r, d, gi để hoàn thành các câu tục ngữ. - HS làm bài. 2 HS lên bảng làm. Nhận xét bạn - HS nghe - HS làm vở - 2 HS chữa trên bảng phụ - HS nghe -Yêu
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_5_vuong_ha_bac.doc