Giáo án lớp 3 - Tuần 4, thứ 6 năm 2011

I/ Mục tiêu:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

- Vận dụng được để giải bài toán co một phép nhân.

* HS đọc được: 1,2 làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6.

II/Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng con, phấn

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 4, thứ 6 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Sáu ngày 16 tháng 09 năm 2011
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ)
I/ Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- Vận dụng được để giải bài toán co một phép nhân.
* HS đọc được: 1,2 làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6.
II/Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
1.Ổn định:
2. K/tra b/cũ: 
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- - Nhận xét
3.Bài mới: 
 HĐ 1: HD thực hiện phép nhân
* * Cho HS đọc: 1,2, làm: 1+2+3=; 2+3+1=; 
4+ 4+1+2=; 2+1+2=; 7-2-2=; 6-1-2= 5-2-1= 
- GV ghi lên bảng: 12 x 3 = ?
Hỏi: 12x3 vậy 12 được lấy mấy lần?
- Ta viết như thế nào?
- Viết bảng: 12+12+12=36.
- Vậy 12 x 3 = ?
- Để việc tính toán nhanh và thuận lợi hơn ta cần đặt tính và tính
- GV ghi 12 
 x 3
- HD cách tính, Tính từ phải sang trái.
- Cho HS đặt tính BC, Gọi HS nêu cách tính.
- Theo dõi ghi bảng. 
HĐ 2:Thực hành:
Bài 1: yêu cầu gì?
- Y/CHS làm BC, BL.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài 2: Đặt tính và tính.
 - Cho HS làm vở, BL.
- G- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. 
- - Theo dõi bổ sung..
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề
 Hỏi: + BT cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
 + Muốn tìm 4 hộp có bao nhiêu bút chì màu ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, BL
- Chấm vở. Sửa bài, nhận xét.
* Chấm bài nhận xét tuyên dương.
 HĐ 3:Củng cố- Dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học.
- Về xem trước bài sau: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ).
- Kiểm tra 3 em
* CN đọc, làm bài.
- HS mở SGK trang 21
- 3 lần
- CNTL: 12 + 12 + 12 = 36
- CNTL: 12 x 3 = 36
- Chú ý
- Lớp làm BC, nêu cách tính.
- Lớp nhắc lại lần lượt
- CN nêu yêu cầu. Tính
- Lớp làm BC, 3 em làm BL.
- CN nêu yêu cầu.
- Lớp làm vở, 1 em làm BL, lớp nhgận xét bổ sung.
- 1 em đọc đề.
- CNTL câu hỏi.
- Lớp làm vở, 1 em làm BL, lớp nhận xeta, bổ sung.
- Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN : DẠI GÌ MÀ ĐỔI . ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I/Mục tiêu:
- Nghe – Kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT 1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
* HS viết được: cò lã.
II/Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh hoạ, viết 3 câu hỏi SGK , mẫu điện báo.
HS: SGK, Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
1.Ổn định:
2.K/tra b/cũ: (4')
-GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét
3.Bài mới: (30') Giới thiệu bài và ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện ''Dại gì mà đổi''.
- Kể câu chuyện"Dại gì mà đổi nhiều lần.
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể lần 2
- Gọi HS kể sơ lược lại câu chuyện.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
Hỏi: Tình huống cần viết điện báo là gì?
- GV: Sau khi HS trả lời, GV giảng thêm.
Hỏi: Yêu cầu của bài là gì?
- HDHS cách viết điện báo. VD:
- Họ tên, địa chỉ người nhận: HồVăn Mạnh, Thôn 6- Sông Trà- Hiệp Đức- Quảng Nam
- Nội dung: Có thể viết: Con đã đến nơi.Mọi chuyện tốt đẹp. Cô chú ra ga đón con! Con khoẻ!
- Họ tên, địa chỉ người gởi: Hồ văn Thời.....
- Cho HS làm bài vào vở BT.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
HĐ 2: Củng cố- Dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài hoàn chỉnh chuẩn bị bài sau.
- HS 1: Kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen
- HS 2: Đọc đơn xin phép nghỉ học
- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý.
- CNTL: Vì cậu bé rất nghịch
- CNTL: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- CNTL: Cậu bé cho là không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-HS chăm chú lắng nghe
- HS tập kể lại câu chuyện theo các gợi ý đã ghi ở bảng.
 - Lớp theo dõi bổ sung.
- CN nêu yêu cầu.
- CNTL
- Lắng nghe.
- CNTL
- Lắng nghe.
- Làm bài vở.
- Vài học sinh đọc bài, lớp bổ sung.
-Chú ý lắng nghe
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ VIẾT HOA c 
 I/Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Công cha … trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* HS viết được o, cỏ.
II/Chuẩn bị:
GV: Mẫu chữ viết hoa C , tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
HS: Vở TV, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy: 
GV
HS
1.Ổn định:
2.K/ tra b/cũ: (3')
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Gọi 3 HS lên viết bảng lớp: Bố Hạ, Bầu.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: (30') Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn viết bảng con :
a/ Luyện viết chữ hoa :
- Trong bài học có những chữ hoa nào?
- GV treo chữ mẫu và hỏi :
+ Chữ C có độ cao mấy dòng li?
+ Chữ C có mấy nét ?
- Viết mẫu (vừa viết vừa nói)
- Cho HS viết bảng con.
* Cho HS viết cò lã.
- Nhận xét, uốn nắn.
- Thực hiện viết chữ L, N TT chữ C 
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
b/ Luyện viết từ ứng dụng: 
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV nêu ý nghĩa câu ứng dụng:
- Công ơn của cha mẹ rất lớn
- Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng: - Viết bảng. Công, Thái Sơn, Nghĩa
- Cho HS viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa
HĐ 2: HD HS viết vở tập viết
- GV yêu cầu tập viết
- Cho HS viết vào vở
- Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút
HĐ 3: Chấm chữa bài:
- GV chấm khoảng 5-7 bài. nhận xét. 
4: Củng cố- Dặn dò. (2')
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở các em chưa viết xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm phần ở nhà.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp viết bảng con
- CNTL: có C , L, N, T, S
- Hai dòng li rưỡi.
- Có 2 nét: 1 nét cong dưới kết hợp với nét cong trái.
- HS viết bảng con.
* CN viết vở.
- HS viết bảng con.
-1,2 HS đọc câu ứng dụng
-Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bảng con. 2,3 em viết bảng lớp
- HS mở vở viết
- CN đọc
- lắng nghe
- CN nêu.
- Lớp viết bảng con.
- Nghe
- Nghe
SINH HOẠT LỚP
 I/ MỤC TIÊU
- Tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả học tập tuần qua, phổ biến công việc tuần đến.
- Sinh hoạt hoạt tạo không khí vui vẻ thoải mái.
II/ Nội dung sinh hoạt:
1.(10)Tổng kết , đánh giá kết quả học tập tuần 4.
- Yêu cầu các tổ, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập của lớp.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Tuyên dương tổ, cá nhân đạt kết quả tốt.
2.GV phổ biến công việc tuần 5.
- Tiếp tục vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thực hiện tốt việc học tốt để đạt nhiều HĐ tốt.
- Đi học đề và đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ.
- Thực hiện tốt các TC, bài hát dân gian
3.Sinh hoạt(15')
- Tổ chức rung chuông vàng.
- Nhận xét tuyên dương.
- Liên hệ giáo dục học sinh.
4. nhận xét tiết học.(5') 
- Nhận xét buồi sinh hoạt
- Về ôn lại như đã học, thực hiện việc tuần đến. 
- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung.
- Phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- 3 tổ thi, lớp theo dõi nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docThứ 6.doc
Giáo án liên quan