Giáo án lớp 3 - Tuần 4
Giữ lời hứa (tiết 2).
- Người mẹ.
- Người mẹ.
- Luyện tập chung.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à đọc theo dãy bàn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Dùng bút chì đánh dấu 4 đoạn trong bài. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm. - Đại diện vài nhóm tham gia thi đọc trước lớp. - 01 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và tiếp nối trả lời câu hỏi trước lớp. + Trời sắp váo thu, không khí mát mẻ; trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong. + Tiếp nối nhau trả lời trước lớp. - Đọc thầm đoạn 2 và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến những hình ảnh đẹp mà em thích nhất. - 01 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK và trả lời câu hỏi: + Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầuy tiên; người dẫn bạn đến trường để nghe tiếng trống đầu tiên trong đời đi học. + Tình cảm của hai ông cháu sâu nặng, ông hết lòng yêu thương chăm chút cho cháu, là người thầy đầu tiên của cháu, cháu luôn nhớ và biết ơn ông. - 03 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn câu chuyện. - Mỗi nhóm luyện đọc 1 đoạn. - Đại diện nhóm tham gia thi đọc trước lớp. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, phát âm đúng nhất. + Tiếp nối nhau trả lời trước lớp. + Tiếp nối nhau phát biểu theo ý kiến riêng của mình. -------------------------------------------- Môn: Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì ? I. Mục tiêu: - Tìm được những từ chỉ gộp những người trong gia đình ( bài tập 1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT 2). - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT 3 a / b / c). II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ. - Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 4’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập từ ngữ về gia đình: 15’ Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai là gì? 12’ 4.Củng cố:4’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1 tiết học trước. - Nhận xét, chữa sai. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. Ôn tập từ ngữ về gia đình: Bài tập 1: + Em hiểu thế nào là ông bà? + Thế nào là chú cháu? - Nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trở lên. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa sai. Bài tập 2: + “Con hiền cháu thảo nghĩa là gì”? + Vậy ta xếp cột này vào cột nào? - Hướng dẫn: Để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột thì trước hết ta phải suy nghĩ để tìm nội dung ý nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ sau đó xếp chúng vào cột trong bảng. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm làm bài. - Nhận xét cho điểm. Ôn tập câu Ai là gì? Bài tập 3: - Tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm đặt câu theo mẫu Ai là gì? Nói về Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len”. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS cùng lên bảng chữa bài tập 2. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. + Tiếp nối phát biểu trước lớp. + Là chỉ chú và cháu. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở và tiếp nối nhau nêu: ông bà, cậu mợ, chú thím,… - 01 HS đọc yêu cầu. + Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Cột 2, con cháu điền vào ông bà, cha mẹ,… - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4 HS. - Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Cột 1: c, d + Cột 2: a, b + Cột 3: e, g. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 01 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 6 HS. - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV. - đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Nhóm 1: Tuấn là người anh rất yêu thương em. + Nhóm 2: Bạn nhỏ là người biết yêu thương, chăm sóc bà. + Nhóm 3: Bà mẹ là người rất dũng cảm. + Nhóm 4: Sẻ non là người bạn tốt. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 04 HS cùng lên bảng thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đặt câu đúng nhất, nhanh nhất. --------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân - HS giải đước các bài toán 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Phiếu bài tập; bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. 6 12 18 36 60 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con,… III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 3’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng nhân 6: 10’ Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành: 21’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:1’ - Tổ chức trò chơi. - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1 tiết kiểm tra trước. - Nhận xét, chữa sai. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. Lập bảng nhân 6: - Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 6 x 1 = ? - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng . + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. + 6 x 2 = ? + Vì sao em biết 6 x 2 = 12? - Yêu cầu HS đọc phép tính nhân. - Hướng dẫn lập phép nhân 6 x 3 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả. ( Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại). + Em nào có thể tìm được kết quả của phép tính 6 x 4? - Yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vửa lập được. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa sai. Bài tập 2: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nói: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6 hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 6. - Gọi HS đọc dãy số. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Tham gia trò chơi. - 04 HS lên bảng chữa bài tập 1 tiết kiểm tra trước. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần. + 6 x 1 = 6. - quan sát, nhìn bảng. + 6 hình tròn được lấy 2 lần. + Đó là phép tính 6 x 2 + 6 x 2 = 12 + Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - 02 HS. - Lập phép tính 6 x 3 = 18 - Tiếp nối nhau nêu nhận xét trước lớp. - Thực hiện theo yêu cầu GV. + 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 6 x 4 = 18 + 6 (vì 6 x 4 = 6 x 3 + 6) - Tiếp nối nhau lên bảng viết các kết quả phép nhân còn lại - Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bảng nhân. - 01 HS đọc yêu cầu. + Bài toán yêu cầu tình nhẩm. - Làm bài vào tập, trao đổi tập kiểm tra kết quả cho nhau. - Tiếp nối nhau nêu kết quả trước lớp. - 01 HS đọc bài toán. + Có 5 thùng dầu. + Có 6 lít dầu. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 01 HS đọc yêu cầu. + Đếm thêm 6. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc dãy số. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bảng nhân trước lớp. Thứ năm ngày 11 tháng 09 năm 2014 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Ông ngoại I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả đoạn “ Trong cái vắng lặng … sau này”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT 2). - Làm đúng bài tập (3) a / b. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ. - Dụng cụ học tập: SGK; bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 4’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết: 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’ 4.Củng cố: 4' 5.Dặn dò:1’ - Đọc cho HS viết từ: thửa ruộng; dạy bảo; nhân dân;…” - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu bài học. Hướng dẫn HS nghe-viết: - Đọc mẫu đoạn văn lần 1. - Gọi HS đọc lại bài. + Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? + Đọan văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết như thế nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS tìm từ khó viết trong bài. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS đọc lại từ khó. - Đọc cho HS viết bài. - Thu bài cấm điểm 1/3 tập tại lớp. - Nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: - Tổ chức thảo luận nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc những từ của nhóm mình tìm được. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS lên bảng viết từ “loang lỗ”. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chữa lại những tiếng viết sai và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 01 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Theo dõi SGK. - 02 HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết chính tả. + Ông dẫn cậu lang thang khắp căn lớp trống, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. + Đoạn văn có 3 câu. + Tiếp nối nhau trả lời. - Tìm từ khó viết trong bài tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Viết bảng con: vắng lặng; lang thang; loang lỗ; trong trẻo;… - 04 HS - Gấp SGK viết bài chính tả vào vở. - Trao đổi tập dùng bút chì soát lỗi. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo nhóm 4 HS. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp: Nước xoáy; loay hoay; hí hoáy. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 04 HS tiếp nối nhau đọc lại các từ trước lớp. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, tiếp nối nhau trình bày trước lớp. giúp; dữ; ra; sân; nâng; chuyên cần. - 02 HS cùng lên bảng thi đua viết từ “loang lỗ”. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết nhanh nhất, đúng nhất. Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - HS khá, giỏi làm bài toán 5. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. a). 12 ; 18 ; 24 ; ..... ; ..... ; ..... ; ..... b). 18 ; 21 ; 24 ; ..... ; ..... ; ..... ; ..... - Dụng cụ học tập: SGK, vở
File đính kèm:
- TUAN 4.doc