Giáo án lớp 3 - Tuần 33, thứ 6 năm 2012
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y(1 dòng ) P,K; viết đúng tên riêng Phú Yên(1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ tuổi cho(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.(HS K,G:Viết đúng và đủ các dòng trong vở t/viết)
II/ Chuẩn bị :
- Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để học sinh viết chữ
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y(1 dòng ) P,K; viết đúng tên riêng Phú Yên(1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ…tuổi cho(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.(HS K,G:Viết đúng và đủ các dòng trong vở t/viết) II/ Chuẩn bị : - Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để học sinh viết chữ - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : (1’) 2/ K/tra b/cũ: (5’) - Thu vở của một số học sinh để chấm bài về nhà. - Gọi 1 học sinh đoc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ: Văn Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề (1’) H Đ1(1’): Hướng dẫn viết chữ viết hoa * Giáo viên hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào ? - Yêu cầu học sinh viết chữ hoa Y vào bảng. - Giáo viên hỏi học sinh viết chữ đẹp trên bảng lớp: Em đã viết chữ viết hoa Y như thế nào ? - Giáo viên nhận xét về quy trình học sinh đã nêu, sau đó yêu cầu học sinh cả lớp giơ bảng con. Giáo viên quan sát, nhận xét chữ viết của học sinh, chọn riêng những học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp, yêu cầu các học sinh viết đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn này. Hướng dẫn viết từ ứng dụng a. Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng * Giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. b. Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao nhứ thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: Phú Yên. Giáo viên chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. Hướng dẫn viết từ ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng * Giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính người già. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già sẽ sống lâu như người già. b. Quan sát và nhận xét. - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết từ: Yêu trẻ, Kính già 5. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Cho học sinh xem bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 2 H Đ2(14’): Viết bài - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh. - Thu và chấm 5 đến 7 bài H Đ3(2’):Củng cố - dặn dò CB: Ôn chữ hoa A,M,N,V (kiểu2) - 1 học sinh đọc: Văn Lang và câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa: P, Y, K - Học sinh cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 học sinh lên bảng lớp viết. - Học sinh nêu quy trình viết chữ viết hoa Y đã học ở lớp 2, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh đổi chỗ ngồi, 1 học sinh viết đẹp kèm 1 học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp. - 1 học sinh đọc: Phú Yên - Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vào bảng con. - 3 học sinh đọc Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để cho tuổi - Chữ Y, K, H, y, g cao 2 li rưỡi, các chữ t, d cao 2 li, chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con - Học sinh viết: + 1 dòng chữ Y, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ P, K, cỡ nhỏ + 2 dòng Phú Yên, cỡ nhỏ + 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ TOÁN ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000/171 I. Mục tiêu: -Biets làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) -Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị -Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.(BTCL:1,2,3,4) II/ Chuẩn bị : - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - 16 tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và xanh III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : (1’) 2/ K/tra b/cũ: (5’) 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề (1’) H Đ1(26’): Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài * Nhận xét bài làm của học sinh * Hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào ? - Gọi 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp. * Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm * Nhận xét và cho điểm học sinh. * Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi 2 học sinh chữa bài * Hỏi: x là thành phần nào trong phép tính cộng ? - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm thế nào ? - x là t/ phần nào trong phép tính nhân ? - Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào ? * Nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 4 - Gọi 1 học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt vài giải bài toán. * Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Nêu các bước giải dạng toán này ? * Nhận xét, cho điểm bài làm của học sinh 3H Đ2(2’):Củng cố - dặn dò * Dặn học sinh về nhà làm bài 5/171 CB:Ôn tập 4 phép tính… 100.000 ( TT ) - Tính nhẩm - Làm bài vào vở bài tập. 2 học sinh lên bảng làm bài - Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ, nhân, chia ta làm từ trái sang phải. + 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn = 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn. * Vậy: 30.000 + 40.000 – 50.000 = 20.000 + 8 chục nghìn – ( 2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. * Vậy 80.000 – ( 20.000 + 30.000 ) = 30.000 - Đặt tính rồi tự tính. - Làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp. - x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - x là thừa số trong phép tính nhân - Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Tóm tắt 5 quyển: 28.500 đồng 8 quyển: …….. đồng Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28.500 : 5 = 5700 ( đồng ) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45.600 ( đồng ) ĐS: 45.600 đồng - Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bước 1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia ) * Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần ( Thực hiện phép nhân ) ************************************** TẬP LÀM VĂN GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu: -Hiểu n/dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Để từ đó biết gh9i vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II/ Chuẩn bị : - Giáo viên và học sinh cùng sưu tầm tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon, một vài tờ báo nhi đồng có mục A lô, Đô - rê - mon Thần thông đây ! - Mỗi học sinh chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ III. Các hoạt động dạy học GV HS 1/ Ổn định : (1’) 2/ K/tra b/cũ: (5’) - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu đọc bài kể lại một viết tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường. * Nhận xét và cho điểm học sinh. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài và ghi đề (1’) H Đ1(26’): Hướng dẫn làm bài * Bài 1- Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài trước lớp, 1 học sinh đóng vai người hỏi, 1 học sinh đóng vai Đô – rê – mon. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đọc bài. Mỗi cặp đọc 2 lần, sau lần thứ nhất thì đổi vai để đọc lần thứ 2. - Cho hscả lớp g/t tr/ ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc trong bài để sưu tầm. * Bài 2 - G viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - G/v gọi 1 hsinh đọc lại phần a của bài báo * GVhỏi: Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon điều gì ? - Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô - rê - mon - Gv y/cầu học sinh tự làm tiếp phần b. * Gv nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh. H Đ2(2’): Củng cố - dặn dò * Nhắc nhở những hs chưa hthành bài tập 2 * Nhận xét tiết học * Dặn dò: Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Nghe giáo viên giới thiệu bài - 1 học sinh đọc trước lớp - 2 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK - Đọc bài - 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp - 1 học sinh đọc trước lớp - Bạn nhỏ hỏi Đô - rê – mon: “ Sách đỏ là gì ? “ - Tự làm BT - Chú ý lắng nghe
File đính kèm:
- thứ 6.doc