Giáo án lớp 3 - Tuần 30 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt
I. MỤC TIÊU.
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi .
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở giai đình , nhà trường.
*KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở nhà và trường. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở nhà và trường. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở nhà và trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở nhà và trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
giữ nó. -------------------------------------------- Mĩ Thuật GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------- Thể dục GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 30. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1) -Trả ời đúng các câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.(BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC vbt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 HS làm miệng BT1 ,3 tiết LTVC tuần 29, mỗi em làm 1 bài. GV nhận xét và cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài và chốt lạ lời giả đúng . Bài tập 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của trò trơi. - HS trao đổi theo căïp : em hỏi em trả lời. - Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs tự làm bài - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về xem lại BT4. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Làm việc cá nhân. - Cả lớp chữa bài Lời giải : Câu a : Voi uống nước bằng vòi Câu b : Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính, Câu c : Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - 1 HS đọc yêu cầu củabài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Đáp án : + Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./ … + Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / … + Cá thở bằng mang. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. - Câu a : Một người kêu lên : “Cá heo !” - Câu b : Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,… - Câu c : Đông Nam Á gồm mười nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. ------------------------------------------------ Toán Tiết 148. TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm BT 1, 2, 3, 4( dòng 1, 2) - Hs thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học. III. DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1 ( 3 phép tính đđầu), 2 / 69VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài mới (1’) Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng (12’) - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. -Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét: * Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000. * Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000. * Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100000. Hoạt động 2 :Luyện tập , thực hành (15’ Bài 1 -GV hỏi :Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền -Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào? -Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví. - GV hỏi :Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền? - Chiếc ví a có số tiền là: 10000 +20000 + 20000 =50000( đồng) -GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn lại - HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời: - Số tiền có trong chiếc ví b là 10000+20000+50000+10000=90000(đồng). - Số tiền có trong chiếc ví c là : 20000+50000+10000+10000=90000(đồng). -Số tiền có trong chiếc ví d là 10000 +2000+500+2000=14500( đồng ) - Số tiền có trong chiếc ví d là : 50000+500+200=50700( đồng) Bài 2 -GV gọi một HS đọc đề bài toán. - Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000 đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? -GV yêu cầu HS tự làm bài. - Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK -HS cả lớp đọc thầm -GV hỏi :Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? -Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng -Các số cần điền vào ô trống là những số nào? -Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở - Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào? -Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2 -GV yêu cầu HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4( dòng 1,2) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. -Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi :Em hiểu làm bài mẫu như thế nào? -HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc. -HS nghe hướng dẫn của GV. - GV hỏi : Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? -HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000, 1 tờ loại 50000. - Vì sao em biết như vậy? -Vì 10000+10000+20000+50000 =90000 (đồng). -Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng -HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng. -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------- Anh văn GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------- Tiết 30. ÔN CHỮ HOA : U I. MỤC TIÊU Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U(1 dòng) .Viết tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng bằng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ viết hoa U. Vở Tập viết 3 Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Trường Sơn, Trẻ em. GV nhận xét và cho điểm. 3 . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) a) Hướng dẫn viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa U và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - GV viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa U vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết Uông Bí GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Uốn, Dạy vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (17’) - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài (4’) - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Có chữ hoa U,B,D. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Uông Bí. - Chữ U,B,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Chữ U, D,y,h,b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ U cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ B,D cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Uông Bí cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 59. TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU I. MỤC TIÊU - Biết được trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 112, 113. Quả địa cầu 2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 83 VBT Tự nhiên xã hội GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1trong SGK trang 112. - HS quan sát hình 1trong SGK trang 112. - GV nói : Quan sát hình 1 , em thấy Trái Đất có hình gì ? - HS có thể trả lời : hình tròn, quả bóng, hình cầu. - GV chính xác hoá câu trả lời của HS : Trái Đất có hiình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. Bước 2 : - GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho các em thấy các bộ phận : quả địa cầu, trục gắn,
File đính kèm:
- tuan 30.doc